Bài tập 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52 (대학 입학)
Luyện tập mẫu Câu 51 – 52 쓰기 TOPIK II. Bài đọc cung cấp đáp án, từ vựng, giải thích logic cách suy luận tìm ra đáp án. Để xem các bài khác trong chủ đề này các bạn xem danh sách bên dưới. Bài số 3 này nói về chủ đề 대학입학 – nhập học đại học.
Trước tiên hãy xem đề bài 쓰기 Câu 51 như sau
Một số từ vựng chính trong bài:
신입생: học sinh mới(hs mới nhập học) | 선배: tiền bối – khóa trước |
재학생: học sinh đã đang theo học | 제공되다: được cung cấp |
환영회: hội chào mừng ( hội chào mừng hs mới) | 정보: thông tin |
유용: hữu dụng(유용하다) | 회비: hội phí |
참석하다: tham gia, dự (참석시키다, 참석하다) |
[adinserter block=”17″]
Chúng ta dịch sơ qua ý đoạn trích rồi tìm đáp án:
“Các bạn khoa kinh doanh! Ngày 26/2 buổi chiều 2 giờ sẽ có buổi đón chào tân sinh viên. Hữu ích cho cuộc sống sinh hoạt của sinh viên với(…ㄱ…), Và đây cũng là cơ hội được gặp các tiền bối rất mong các bạn tham dự. Đặc biệt những tân sinh viên người nước ngoài còn có thể nhận được thông tin qua đó nhận được nhiều sự giúp đỡ. Tân sinh viên (…ㄴ…) cứ thế đến là được. Và chỉ học sinh đang theo học của trường mỗi người 20K tiền hội phí chuẩn bị mang theo.
Vậy qua sườn ý dịch chúng ta đi theo mạch Logic bài văn.
Trước (ㄱ) là động từ유용하다 và được để chia còn thiếu thành 유용한~ / Vậy ở đây phải là cái gì đó hữu ích.
Và xem tiếp vế sau lại có dấu hiệu từ 도 ( những bài điền từ có xuất hiện các từ 도 hay또한/ hơn, hơn nữa thường sẽ là vế trước 1 thông tin và vế sau sẽ có thông tin mở rộng thêm hoặc giải thích thêm)
Đoạn tiếp theo lại nhắc riêng đến đôi tượng sv người nước ngoài, “qua các thông tin nhận được có thể nhận được giúp đỡ..”
» Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK |
Vậy có thể suy luận phù hợp đoạn (ㄱ) là “-thông tin”, có thể nhận được thông tin hữu ích chẳng hạn, chúng ta có thể dùng biểu hiện sau diễn đạt “정보를 얻다” (얻다: Nhận, tiếp nhận), “정보를 제공 되다” và kết hợp với nó là đuôi câu biểu hiện có phần kết nối logic cho câu trước – câu sau là “-(으)ㄹ 뿐만 아니라” không những, dùng đuôi này để bắt logic cho từ ~도 vế sau.
Đáp án mẫu tham khảo cho (ㄱ): 정보도 얻을 수 있을 뿐만 아니라
Tiếp theo đi tìm (ㄴ), chúng ta để ý sau vế Y nói sv đang theo học khi đến phải mang theo tiền hội phí 20K, còn vế trước ý còn thiếu có nhắc đến “học sinh cứ vậy đến là được -그냥 오시면 됩니다, vì vậy câu này có thể điền là “không cần tiền hội phí/ miễn phí” – nên cứ vậy đến tham gia là OK. Chúng ta nghĩ đến ngữ pháp V.A + (으)므로 / N. + (이)므로 :Vì ~ Diễn đạt mệnh đề đi trước trở thành lý do hay căn cứ của mệnh đề đi sau.
Đáp án cho (ㄴ): 회비가 없으므로 / 회비를 안 내도 되므로
Đọc thêm một số từ vựng liên quan 대학입학 – nhập học đại học:
등록금 납부: nộp tiền nhập học | 수강 신청: đăng ký bài giảng( đăng ký môn học) |
새내기 = 신입생: sv mới nhập học | 전공: chuyên ngành |
오리엔테이션: sự định hướng orientation | 증명서: chứng minh thư |
원서 접수: tiếp nhận đơn | (시험에) 붙다/ 떨어지다: thi đỗ/ rớt |
(시험을) 치르다: dự thi | 진학하다: học tiếp lên cao |
제출하다: trình/ nộp (bài, công văn) | 출석하다: sự có mặt(điểm danh) |
[adinserter block=”17″]
Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn
미역국을 먹다: Quán ngữ ví như trượt vỏ chuối, vì vậy theo quan niệm ở Hàn trước khi đi thi hay làm việc gì quan trọng không ăn canh rong biển ~ như ở VN ko ăn chuối vậy rẽ té ^. Nhưng trong sinh nhật lại ăn canh rong biển thì bạn biết nghĩa gì rồi đó @@~