Bài tập 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52 (음식 맛)
Bài viết trong loạt bài về 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52. Nội dung bài được dịch lại từ sách 쓰기 100점 받자(bạn nào muốn tải file sách có link phía cuối bài). Bài chủ đề hôm nay về 음식 맛 – Hương vị món ăn.
Đề bài: 다음을 읽고 ( … )에 들어갈 말을 각각 한 문장으로 쓰십시요 (10점) (Dạng đề điền nội dung phù hợp vào chỗ trống).
한국의 맛을 느껴보세요한국 요리 교실이 문을 엽니다. 직접 만드는 한국 음식은 어떨지 (…ㄱ…)? 서울에 거주하는 외국인이라면 누구나 참여할 수 있습니다. 수업료는 무료이지만 재료비는 (…ㄴ…). 한국 요리에 관심이있는 분들의 많은 참여 바랍니다.
Giải thích một số từ vựng:
1. 맛: vị, hương vị
2. 느끼다/느껴: cảm nhận, cảm giác
3. 거주하다: nơi cư trú, nơi sống
4. 참여하다: tham dự, tham gia
5. 수업료: phí tiết học, học phí
6. 무료: miễn phí
7. 재료비: phí nguyên liệu
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]Dịch sơ lược nội dung đoạn trích đề bài:
Cảm nhận hương vị Hàn.Q. Mở cửa lớp học nấu ăn ẩm thực HQ. Trực tiếp làm đồ ăn HQ như thế nào (…) ? Những người nước ngoài đang sống ở Seoul hay bất cứ ai đều có thể tham gia. Miễn phí học phí nhưng mà phí nguyên liệu(…) rất mong các bạn quan tâm tới ẩm thực HQ đến tham gia.
Từ khóa chính để tìm ra đáp cho chỗ trống đầu tiên là key “어떨지” và cuối câu là một dấu hỏi(?) dịch sơ nghĩa các bạn có thể thấy phần thiếu nếu điền vào là “궁금하지 않습니까?” hoặc “알고 싶지 않습니까?”
Tiếp đến ý sau dựa theo key “수업료는 무료이지만 재료비” có nhắc rằng học phí là miễn phí nhưng phí nguyên liệu … vậy đương nhiên phần bị thiếu chắc chắn phải nói đến tiền nguyên liệu có/phát sinh/ riêng..vvv. Vậy đáp án phú hợp là “따로 내야 합니다” hoặc “따로 내야 됩니다“.
Các bạn luôn lưu ý: đuôi câu trong câu 51.52: họ dùng dạng đuôi câu ~아/어요. ~니다. ~는다 thì bạn cũng phải chia theo như thế nhé – Nếu không sẽ bị trừ điểm.
[adinserter block=”21″][adinserter block=”31″]Một số từ vựng mở rộng theo chủ đề:[adinserter block=”25″]
1. 기름기: dầu mỡ
2. 조미료: các loại gia vị
3. 신선도: độ tươi mới,( đọ tươi rau củ)
4. 유기농: nông nghiệp hữu cơ
5. 당분: thành phần đường(ngọt)
6. 염분: thành phần muối(đặm, mặn)
7. 느끼하다: ngậy béo, ngấy
8. 담백하다: thanh đạm
9. 달콤하다: ngọt ngào
10. 매콤하다: vị cay tê
11. 새콤하다: vị nhốt chua
12. 싱겁다: nhạt
13. 짭짤하다: mằn mặn
14. 간을 보다 : nếm thử (thử xem vị gia vị thế nào)
15. 입에 맞다: vừa miệng, hợp khẩu vị
둘이 먹다(가) 하나가 죽어도 모르겠다 Hai người cùng ăn mà một người chết cũng không biết Ý chỉ nói thức ăn quá ngon.
가: 엄마, 이 떡볶이 너무 맛있어요.
나: 맞아요, 엄마. 정말 둘이 먹다 하나 죽어도 모를 정도예요.
→ Bài luyện tập 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52 tạm dừng tại đây. Nếu bạn có thời gian hãy xem tiếp một số bài viết hay bên dưới. À quên nếu bạn muốn tải file sách 쓰기 100점 받자 thì vào Download tài liệu nha.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]