Luyện nghe tiếng Hàn – #20 [서울대 한국어 듣기 3B]
Chào các bạn, chúng ta lại gặp nhau tại Series luyện nghe tiếng Hàn online qua các bài nghe trong giáo trình Seoul mới. Nội dung bài hôm nay trích sách tiếng Hàn 서울대 한국어 cuốn 3B 듣기 (trang 130). Cuối bài chúng ta đọc thêm tham khảo về cấu trúc ngữ pháp 는 수가 있다.
→ Phụ đề và dịch bài nghe
여: 고구마 좀 쪄 왔는데 드셔 보세요. 제가 직접 키운 거예요.
Tôi có mang chút khoai luộc đến anh ăn thử đi, khoai tự tay tôi trồng đó.
남: 이걸 직접 키웠다고요?
Chị tự tay trồng ư?
여: 네, 얼마 전에 조카들하고 심었던 고구마인데 생각보다 잘 자랐어요.
Vâng, dạo trước cùng mấy đứa cháu có trồng ít khoai nó lên tốt hơn tôi đã tưởng đấy.
남: 아파트에 산다고 들렀는데 어디에서 고구마 농사를 지었어요?
Tôi nghe nói là chị ở chung cư vậy trồng khoai lang ở đâu được chứ?
여: 요즘 집 근처에서 하는 주말농장 프로그램에 참가하고 있어요.
Gần đây tôi có tham gia chương trình nông trại cuối tuần ở gần nhà.
남: 주말농장이요? 그런 곳이 있어요?
Nông trại cuối tuần? Có nơi như vậy sao?
여: 네, 은퇴 후에 시골에 가서 살 준비를 하는 사람들이나 저처럼 농사를 짓고 싶어 하는 도시 사람들이 농사도 배우고 직접 키워 보기도 하는 곳이에요.
Ừm, những người về hưu chuẩn bị về nông thôn sống hoặc những người thành thị giống như tôi muốn trồng trọt, ở đây học làm nông và trực tiếp trồng trọt.
남: 농사를 지어 보니까 어때요?
Làm nông thử vậy chị thấy sao?
여: 배우면 배울수록 더 어려운 것 같아요. 하지만 도시에 살면서 자연을 느낄 수 있어서 참 좋아요. 그동안 쌓였던 스트레스도 풀리는 것 같고요.
Càng học càng thấy khó. Nhưng mà có thể cảm nhận cuộc sống tự nhiên ở thành phố thấy rất thích. Những căng thẳng strees thời gian qua dường như được rũ bỏ.
남: 그래요? 그런데 저처럼 도시에서만 살던 사람도 농사를 지을 수 있을까요?
Vậy ah, nhưng mà người giống như tôi chỉ sống ở thành thị có thể làm nông được chứ?
여: 물론이지요. 저하고 같이 주말농장을 하는 사람들도 대부분 농사 경험이 없어요. 처음에는 좀 힘들겠지만 직접 심은 채소가 크는 걸 보면서 보람을 느낄 수 있을 거예요. 이번 주말에도 주말농장에 가니까 시간 되면 놀러 오세요.
Đương nhiên rồi. Những người cùng với tôi làm ở nông trại cuối tuần hầu hết không có kinh nghiệm làm nông mà. Lúc mới đầu thì sẽ vất vả nhưng trực tiếp gieo trồng rau củ rồi nhìn nó lớn lên sẽ cảm thấy rất có ý nghĩa. Tuần này tôi cũng tới nông trại cuối tuần nên nếu có thời gian đến chơi đi.
남: 그럼 그럴까요? 구경해 보고 싶은데요.
Hay là thế nhỉ, tôi cũng muốn đến tham quan xem sao.
Một số từ vựng trong bài:
직접: trực tiếp | 고구마: khoai lang |
심다: gieo, trồng | 찌다: hấp, nấu |
농사를 짓다: làm nông, trồng trọt | 자라다: phát triển, lớn |
참가하다: tham gia | 주말농장: nông trại cuối tuần |
시골: nông thôn | 은퇴: nghỉ hưu, về hưu |
쌓다: xếp, chồng, chất | 자연: tự nhiên, thiên nhiên |
스트레스: áp lực | 풀리다: được giải toả, rũ bỏ |
보람: ý nghĩa, hài lòng ,bổ ích |
→ Thông tin đọc thêm
Cấu trúc ngữ pháp 는 수가 있다 Có khả năng sẽ có.. , Có thể sẽ..
1. Gắn vào sau động từ, diễn tả ý nghĩa có một ít khả năng xảy ra hành vi hay sự thật nào đấy (thể hiện khả năng xảy ra sự việc mà từ ngữ phía trước thể hiện tuy không lớn nhưng vẫn có thể xảy ra.). Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘có khả năng sẽ…’, ‘có thể sẽ…’
시험 볼 때 늦게 가면 못 들어가는 수가 있어요. Khi thi nếu đi trễ có khả năng sẽ không được vào bên trong.
그렇게 놀다가는 후회하는 수가 있으니 적당히 놀아라. Vì có thể sẽ hối hận nếu cứ chơi bời như vậy nên hãy chơi có chừng mực.
가 보았던 길이라도 깜빡 길을 헤매는 수가 있다. Dù là con đường đã từng đi cũng có thể sẽ chợt (quên đường) đi lòng vòng.
약도 과하면 독이 되는 수가 있다. Nếu quá thuốc thì có thể sẽ trở thành độc hại.
국제 관계에서는 언제나 예상 밖의 변수가 작용하는 수가 있다. Trong quan hệ quốc tế, biến số ngoài dự tính luôn có khả năng sẽ tác động tới.
2. Chủ yếu sử dụng khi thể hiện việc nếu tiếp tục hành vi nào đó thì có thể phát sinh, nảy sinh kết quả không tốt. 너처럼 그렇게 돈을 펑펑 쓰다가는 거지가 되는 수가 있어요. Giống như cậu, nếu cứ dùng tiền ào ào như thế thì có thể sẽ thành kẻ ăn mày mất.
이대로 방치하다가는 우리의 소중한 문화재가 사라져 버리는 수가 있어요. Nếu cứ bỏ mặc như thế này thì di sản văn hóa quan trọng của chúng ta có thể sẽ bị mất hết.
(Ngữ pháp tham khảo từ blog hanquoclythu)