Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -을 텐데(요)(24/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -을 텐데(요) trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 24/150 là Ngữ pháp -을 텐데(요)

Công thức

    /었을 텐데 -() 텐데
동사 먹다 었을 텐데 을 텐데
Động từ 가다 갔을 텐데 갈 텐데
형용사 좋다 았을 텐데 을 텐데
Tính từ 예쁘다 뻤을 텐데 쁠 텐데
    이었/였을 텐데 텐데
명사+이다 학생 학생이었을 텐데 학생일 텐데
Danh từ 친구 친구였을 텐데 친구일 텐데

Ý nghĩa: 선행절이 말하는 사람의 추측을 나타내며 내용이 후행절의 배경이 사용한다.

Được sử dụng khi suy đoán của người nói ở vế trước trở thành ngữ cảnh nội dung của vế sau

Tạm dịch: “chắc là”, “có lẽ là”

Học chi tiết cụ thể về ngữ pháp -을 텐데 tại đây!

Ví dụ:

*가: 시험이 어려올 텐데 어떻게 하지요?

Chắc là kì thi khó đây. phải làm sao nhỉ?

나: 걱정하지 마세요. 제가 도와줄게요.

Đừng lo, mình sẽ giúp cậu

*기차가 곧 출발할 텐데 서두릅시다!

Chắc là tàu chuẩn bị xuất phát rồi, nhanh lên nào!

Chú ý

1.문장의 끝에서는 ‘-을 텐데(요)’의 형태로 사용된다.

Ở cuối câu được sử dụng dưới dạng ‘- 텐데()’

Ví dụ

내일은 비가 올 텐데요.

Ngày mai chắc là sẽ mưa

 Mở rộng

‘- 텐데‘- 테니까의 문법 비교 .

So sánh ngữ pháp  ‘- 텐데‘ và ‘ 텐니까‘  (xem ngữ pháp 18/150)

1.‘-을 테니(까)’가 추측의 의미일 때 ‘-을 텐데’와 바꾸어 사용할 수 있다.

Khi sử dụng – 테니()’ với ý nghĩa dự đoán thì có thể thay thế bằng ‘- 텐데

Ví dụ:

오후에 비가 올 테니까 우산을 가지고 가세요.

= 오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 가세요.

Có lẽ chiều nay sẽ mưa nên mang ô đi nhé.

2. ‘-을 테니(까)’는 후행절에 의문사가 있는 의문문과 함께 쓸 수 없지만 ‘-을 텐데’는 후행절에 의문사가 있는 의문문과 함께 사용할 수 있다.

‘- 테니()’ không được sử dụng cùng từ để hỏi trong câu nghi vấn nhưng ‘- 텐데thì có thể kết hợp được cùng với từ để hỏi trong câu hỏi.

길이 힐 테니까 어떻게 하지요? (sai)

길이 막힐 텐데 어떻게 하지요? (đúng)

Chắc sẽ tắc đường, làm thế nào nhỉ?

Luyện tập

밑줄 부분과 바꾸어 사용할 있는 표현으로 가장 적절한 것을 고르십시오.

가: 우리 학교 앞에 새로 생긴 식당에서 식사를 할까요?

나: 그 식당은 _______ 지난번에 갔던 식당에서 먹는 게 어때요?

1) 비쌀까 하니까

2) 비쌀 텐데

3) 비쌀 뿐 아니라

4) 비쌀 겸

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 2

Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận