Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -을까 봐(서)(19/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -을까 봐(서) trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 19/150 là Ngữ pháp -을까 봐(서)

Công thức

    /었을까 () | 을까 ()
동사 먹다 었을 까봐(서) 을까 봐(서)
Động từ 모르다 랐을 까봐(서) 를까 봐(서)
    -()ㄹ까 ()
형용사 많다 을까 봐(서)
Tính từ 바쁘다 쁠까 봐(서)
    일까 ()
명사 감기 감기일까 봐(서)
Danh từ 매진 매진일까 봐(서)

Ý nghĩa: 선행절의 내용을 미리 걱정하여 후행절에서 어떤 행동을 할 때 사용한다.

Sử dụng khi thực hiện hành động ở vế sau do lo trước, e sợ về nội dung ở vế trước.

Tạm dịch: “lo rằng…nên”, “sợ là…nên”

Ví dụ

여권을 잃어버릴까 봐서 집에 두고 왔어요.

Sợ rơi mất hộ chiếu nên đã để ở nhà rồi mới đến đây.

친구가 화가 났을까 봐 전화를 해 봤어요.

Sợ bạn giận nên tôi đã gọi điện.

날씨가 추을까 봐 옷을 많이 입고 왔어..

Sợ thời tiết lạnh nên tôi đã mặc nhiều áo đến.

Mở rộng

1.‘-올까 봐(서)’는 ‘-을까 싶어(서)’, ‘-을 지도 몰라(서)’와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-올까 봐(서)’는 có thể thay thế bằng ‘-을까 싶어(서)’, ‘-을 지도 몰라(서)’

Ví dụ

약속을 잊어버렸을까 확인 전화를 했어요.

= 약속을 잊어버렸을까 싶어 확인 전화를 했어요.

= 약속을 잊어버렸을 지도 몰라서 확인 전화를 했어요.

Mình sợ cậu quên cuộc hẹn nên đã gọi điện lại xác nhận.

2. ‘-을까 봐(서)’와 ‘-을까 보다’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘을까 봐(서)’và ‘-올까 보다’

  • ‘을까 봐(서)’는 걱정을 나타내지만 ‘-을까 보다’는 문장의 마지막에 오며 확실하지 않은 계획을 나타낸다.

‘을까 봐(서)’ (giữa câu) thể hiện sự lo lắng trong khi ‘-을까 보다’ ở cuối câu thể hiện kế hoạch không chắc chắn.

Ví dụ:

내일은 오래간만에 집에서 폭 쉴까 봐요.

Ngày mai chắc là lâu lắm rồi tớ mới ở nhà nghỉ ngơi.

2.2 그리고 ‘-을까 보다‘-을까 싶다, –을까 하다, – 지도 모르다와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-을까 보다’ có thể sử dụng thay bằng ‘-을까 싶다, -을까 하다, -을 지도 모르다’

Ví dụ:

방학에는 배낭여행을 갈까 봐요.

= 방학에는 배낭여행을 갈까 싶어요.

= 방학에는 배낭여행을 갈까 해요.

= 방학에는 배낭여행을 갈지도 모르겠어요.

Chắc là mình sẽ đi du lịch bụi trong kì nghỉ hè.

Luyện tập                  

 ※ 다음 밑줄 친 부분과 바꾸어 사용할 수 있는 것을 고르십시오.

 가: 날씨도 좋은데 산책하려 안 갈래?

나: 미안해. 중요한 손님이 올지도 몰라서 못 나가겠어.

1) 올까 봐

2) 오는 통에

3) 오는 중이라서

4) 올 리가 없어서

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 3

Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận