Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -았/었더라면 (56/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -았/었더라면 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 56/150 là Ngữ pháp -았/었더라면

Công thức

    /었더라면
동사 먹다 었더라면
Động từ 가다 더라면
형용사 작다 았더라면
Tính từ 크다 더라면
    이었/였더라면
명사+이다 학생 학생이었더라면
Danh từ 교사 교사였더라면

Ý nghĩa: 어떤 일을 반대로 가정하여 생각할 사용한다.

Sử dụng khi diễn tả 1 suy nghĩ hay giả định trái ngược với 1 việc gì đó.

Tạm dịch: “nếu mà đã…thì (có lẽ sẽ/chắc là)”, “giá mà đã… thì đã…”

*Dùng khi hồi tưởng, nhớ lại việc gì đó trong quá khứ

Vế trước: một việc không có hoặc đã không làm trong quá khứ

Vế sau: một kết quả hay phỏng đoán, điều mong mỏi…

Ví dụ:

ㆍ 가: 3시에 출발하는 비행기를 탈 수 있을까요?

Có thể bay được chuyến bay xuất phát lúc 3h không?

나: 못 탈 것 같아요. 1시간만 일찍 출발했더라면 탈 수 있었을 거예요.

Chắc là không được đâu. Nếu xuất phát sớm trước 1 tiếng thì chắc là đi được rồi.

ㆍ학교 다닐 때 공부를 열심히 했더라면 원하는 회사에 취직을 할 수 있었을 거예요.

Nếu chăm chỉ học hồi đại học thì có lẽ đã có thể xin được việc ở công ty mong muốn.

Chú ý:

과거의 일을 하지 않아서 다행인 경우에는 후챙점에 뻔하다 자주 쓰인다.

Trường hợp may vì đã không làm gì đó ở quá khứ thì ở vế sau thường xuyên xuất hiện을 뻔하다’

그 차를 탔더라면 죽을 뻔했어요.

(Nếu) mình mà đi cái xe đó thì chắc là chết rồi.

Mở rộng 1: ‘-았/었더라면’은 ‘-으면’, ‘-아/어야 했는데’와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-았/었더라면’ được sử dụng thay thế cho ‘-으면’, ‘-아/어야 했는데

Ví dụ:

ㆍ일찍 나왔더라면 좋았을걸.

= 일씩 나왔으면 좋았을걸.

= 일찍 나왔어야 했는데요.

Giá mà ra sớm thì có phải tốt không.

Mở rộng 2: ‘-았/었더라면’과 ‘-았/었다면’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘-/었더라면’ và ‘-/었다면

‘-/었다면 과거에 실제로 있던 일과 과거에 있지 않은 상황 모두 가정할 있다.

‘-/었다면 có thể được sử dụng giả định cho cả tình huống không xảy ra trong quá khứ và những việc đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

ㆍ영이가 아빠 약을 먹었다면 큰일인데. (đúng)

영이가 아빠 약을 먹었더라면 큰일인데. (sai)

(과거에 있지 않은 상황 – tình huống không xảy ra trong quá khứ)

Luyện tập

빈칸에 들어갈 말로 알맞은 것을 고르십시오.                          

가: 요즘 취직하기 힘들다고 야단들이더라.

나: 그래. 나도 지난번에 회사에 사표를 (…) 지금쯤 일자리 구하느라 바쁘게 돌아다니고 있을 거야.

1) 냈다고 해도              

2) 냈더니

3) 냈더라면                 

4) 내는 바람에

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 3

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Để xem chi tiết về ngữ pháp -기만 하면 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận