Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -는 셈이다 (9/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -는 셈이다 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 9/150 là Ngữ pháp -는 셈이다

Công thức

    -(으)ㄴ 셈이다 -는 셈이다
동사 먹다 먹은 셈이다 먹는 셈이다
Động từ 끝내다 끝낸 셈이다 끝내는 셈이다

Ý nghĩa: 생각해 보면 결국 어떤 일을 하는 것과 비슷할 때 사용한다.

Ngữ pháp trên sử dụng khi bạn nghĩ và thấy giống với việc nào đó.

Tạm dịch: “xem như, gần như, giống như, cho là…”

Ví dụ:

*가: 아직도 일이 많이 남았어요?

Vẫn còn nhiều việc à?

나: 아니요, 이제 이것만 하면 되니까 다 한 셈이에요.

Không, giờ làm nốt cái này xem như là xong hết rồi.

* 가: 노트북 싸게 샀다면서요? 어디서 샀어요?

Nghe nói cậu mua được laptop rẻ à? Mua ở đâu thế?

나: 중고로 샀는데 고장이 여러 번 나서 수리비로 얼마나 썼는지 몰라요.

Tớ mua máy cũ nhưng hỏng vài lần rồi, tốn không biết là bao nhiêu tiền sửa rồi.

수리비까지 생각하면 비싸게 산 셈인 것 같네요.

Tính cả tiền sửa thì có vẻ (giống) như là mua đắt nhỉ.

Mở rộng 1: So sánh ngữ pháp ‘-는 셈이다’ và ‘-는 셈치다’

‘-는 셈이다’는 어떤 일을 하는 것과 비슷하다고 판단할 때 사용한다. 반면에 ‘-는 셈치다’는 현실과 다른 상황을 가정할 때 사용한다.

‘-는 셈이다’ sử dụng khi phán đoán rằng nó giống với việc nào đó. Trái lại ‘-는 셈치다’

sử dụng khi giả định tình huống khác với hiện thực.

Tạm dịch ‘-는 셈치다’: “cứ cho là, cứ coi như là…”

Ví dụ:

* 이번 시험이 어려웠으니까 80점이면 잘 본 셈이에요. (시험을 잘 본 편이에요.)

Kì thi lần này khó nên được 80 điểm coi như là thi tốt rồi. (Làm bài tốt)

* 가기 싫은  출장이지만 여행을 가는 셈치려고요. (실제로 여행을 가지는 않지만 여행을 간다고 가정한다.)

Tôi không thích đi công tác nhưng cứ coi như là đi du lịch vậy. (Thực tế không đi du lịch nhưng giả định là đi)

Mở rộng 2: ‘-을 셈이다’는 앞으로 어떻게 할 생각인지를 나타낼 때 사용해요.

‘-을 셈이다’ sử dụng khi nói về kế hoạch, dự định sẽ làm gì trong tương lai.

Ví dụ:

돈을 모아서 유학을 갈 셈이에요.

Tôi định tiết kiệm tiền rồi đi du học.

Luyện tập:

※ 밑줄 친 부분에 들어갈 가장 알맞은 것을 고르십시오.                 

가: 급한데, 완성하려면 아직 멀었어요?

나: 거의 끝났어요. 이것만 붙이면 되니까 (…..).

1) 이제 다 한 셈이에요

2) 이제 끝난 모양이에요

3) 다 하기 전에 좀 쉴 거예요

4) 급하게 하려면 힘들 거예요

Click để xem đáp án phần luyện tập

정답: 2

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận