Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -기(가) 무섭게(25/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -기(가) 무섭게 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 25/150 là Ngữ pháp -기(가) 무섭게

Công thức

    () 무섭게
동사 받다 기(가) 무섭게
Động từ 끝나다 끝나기(가) 무섭게

Ý nghĩa: 어떤 일이 끝나고 바로 다음 일을 사용한다.

Được sử dụng khi ngay sau khi việc nào đó kết thúc thì việc tiếp theo xảy ra.

Tạm dịch: “ngay sau khi”

Tìm hiểu về từ 무섭다

Thông thường chúng ta thường biết đến 무섭다 (tính từ) mang nghĩa là sợ, đáng sợ.

Tuy nhiên 무섭다 còn có nghĩa nữa đó là lập tức, ngay tức thì (어떤 일이 일어나자마자 곧바로 Liền ngay khi việc nào đó xảy ra). Và với nghĩa này, chúng ta gặp ở ngữ pháp -기(가) 무섭게 (ngay sau khi…) đấy! Đừng dịch là “sợ cái gì” nhé!

Ôn lại 4 nghĩa của từ 무섭다 theo từ điển Naver

1) sợ (đối tượng nào đó bị né tránh hoặc sợ việc gì đó xảy ra)

2) đáng sợ (người hay tình huống nào đó khó đối phó hay muốn né tránh)

3) đáng sợ (mức độ, trình độ hay năng lực… quá mức hoặc tuyệt vời)

4) lập tức, ngay tức thì (liền ngay khi việc nào đó xảy ra)

Ví dụ

*가: 영미는 집에 갔니?

영미 về rồi à?

나: 네, 무슨 일이 있는지 수업이 끝나기가 무섭게 집에 갔어요.

Vâng. Có việc gì hay sao ấy mà lớp học vừa kết thúc xong bạn ấy về nhà luôn.

*그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.

Người đó nổi giận ngay sau khi nhìn thấy mặt.

Một số ví dụ khác:

아이는 집에 도착하기 무섭게 엄마를 찾아 달려갔다.

군인들은 명령이 떨어지기가 무섭게 일사불란하게 움직였다.

학생들은 수업의 끝을 알리는 종이 울리기가 무섭게 매점으로 뛰어나갔다.

Mở rộng

‘-기가 무섭게’ ‘-자마자’와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-기가 무섭게’ và ‘-자마자’ có thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

 눕기가 무섭게 잠이 들었어요.

= 눕자마자 잠이 들었어요.

Tôi vừa nằm xuống là ngủ luôn. (ngủ luôn ngay sau khi nằm)

Luyện tập

밑줄 부분을 같은 의미로 바꿔 것을 고르십시오.               

가: 형 어디 갔어요?

나: 바쁜 일이 있는지 숟가락을 놓기가 무섭게 나갔어.

1) 밥을 먹자마자 바로 나갔어

2) 밥을 먹기 위해서 빨리 나갔어

3) 밥을 먹기만 하면 바로 나가겠어

4) 밥을 먹느라고 빨리 나갈 수가 없어

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 2

Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận