Chữa nghe 듣기 TOPIK 60 câu 31-32
Bài viết chữa nội dung phần nghe TOPIK II, kì thi 60, câu số 31-32 kèm theo phần từ vựng và các biểu hiện đi kèm.
Bài chữa nghe TOPIK II 듣기 tại blogkimchi.com sẽ giúp các bạn vừa luyện nghe vừa nâng vốn từ để làm môn Viết TOPIK II 쓰기 nhé!
Đầu tiên, bạn có thể nghe theo video trên youtube BlogKimChi nhé!
Đề bài nghe TOPIK 60 câu 31-32 như sau:
Ấn để nghe câu 31-32 TOPIK 60
(nếu nghe kém có thể vừa xem phụ đề ở dưới vừa nghe nhé)
Chữa bài câu 31-32 TOPIK 60
1. Đáp án và Dịch đáp án
Câu 31:
1. Đối sách để phòng tránh tội phạm vì kế sinh nhai không có hiệu quả. |
2. Phải bồi thường những thiệt hại do tội phạm vì kế sinh nhai gây ra ra. |
3. Cần cải thiện nhận thức xã hội về tội phạm vì kế sinh nhai. |
4. Tội phạm vì kế sinh nhai cũng phải xử phạt giống như các tội phạm khác. |
Ví dụ về “tội phạm vì kế sinh nhai” như một người quá đói nên ăn trộm đồ ăn
Câu 32:
1. Đang phản đối ý kiến của đối phương. |
2. Đang chỉ ra vấn đề của chế độ. |
3. Đang đồng tình với phương án giải quyết vấn đề. |
4. Đang nghi ngờ căn cứ mà đối phương đưa ra. |
2. Text kịch bản nghe và dịch
Nữ: Vụ việc lần này là đang ăn trộm đồ ăn do đói quá thì bị bắt. Không thể coi tình huống này giống như các hình thức phạm tội thông thường đúng không ạ? |
Nam: Dù là một chuyện đáng tiếc nhưng phạm tội vì kế sinh nhai thì rõ ràng vẫn là phạm tội. Và vẫn có người bị hại nữa. Không cần phải xử phạt khác với những những phạm tội khác. |
Nữ: Thay vì xử phạt nghiêm khắc thì không phải là chúng ta cần cho họ cơ hội để giảm bớt khó khăn về mặt kinh tế và sống tốt hơn hay sao? |
Nam: Nêú xử phạt nhẹ hơn thì rõ ràng là sẽ xuất hiện nhiều người lợi dụng điểm này và nếu vậy thì những tội phạm tương tự cũng sẽ liên tục tăng lên. |
Xem lại ngữ pháp -기는 하지만 xuất hiện trong bài nghe trên.
Đáp án TOPIK 60 câu 31-32 như sau, 31: Đáp án 4 | 32: Đáp án 1
3. Tổng hợp từ vựng và biểu hiện xuất hiện trong bài nghe topik 2 kì thi số 41 câu 31-32
식료품 | thực phẩm |
훔치다 | ăn cắp |
잡히다 | bị bắt |
범죄 | tội phạm |
동일하게 | Giống nhau |
안타깝다 | tiếc |
피해자 | người bị hại |
처벌을 달리하다 | xử phạt khác |
엄격하게 | một cách nghiêm khắc |
경제적 어려움을 해소하다 | giảm bớt những khó khăn về kinh tế |
열심히 살 수 있도록 | Để có thể sống thật chăm chỉ |
처벌이 약해지다 | hình phạt nhẹ đi |
이를 악용하다 | lợi dụng điều này |
법죄가 계속 늘어나다 | tội phạm ngày càng tăng |
Cùng luyện nghe lại nhiều lần và nhại lại khi nghe để nâng cao kĩ năng nghe, khả năng phát âm tiếng Hàn chuẩn nhé! Xem tiếp các bài giải đề TOPIK khác tại blogkimchi.com!