Chữa nghe 듣기 TOPIK 41 câu 31-32
Bài viết chữa nội dung phần nghe TOPIK II, kì thi 41, câu số 31-32 kèm theo phần từ vựng và các biểu hiện đi kèm.
Bài chữa nghe TOPIK II 듣기 tại blogkimchi.com sẽ giúp các bạn vừa luyện nghe vừa nâng vốn từ để làm môn Viết TOPIK II 쓰기 nhé!
Đầu tiên, bạn có thể nghe theo video trên youtube BlogKimChi nhé!
Đề bài nghe TOPIK 41 câu 31-32 như sau:
Ấn để nghe câu 31-32 TOPIK 41
(nếu nghe kém có thể vừa xem phụ đề ở dưới vừa nghe nhé)
Chữa bài câu 31-32 TOPIK 41
1. Đáp án và Dịch đáp án
Câu 31:
1. Tăng giá thuốc lá giúp giảm tỷ lệ hút thuốc. |
2. Cấm hút thuốc thì sự tham gia tự giác của người hút là quan trọng nhất. |
3. Để giảm tỷ lệ hút thuốc thì cần chính sách mạnh mẽ hơn. |
4. So với trung tâm tư vấn thì tăng giá thuốc lá là chính sách hiệu quả hơn. |
Câu 32:
1. Đang phê phán kết quả nghiên cứu. |
2. Đang ủng hộ chính sách cấm hút thuốc. |
3. Đang nói lên ý kiến lập trường của người hút thuốc. |
4. Đang đồng ý một phần với ý kiến của đối phương. |
2. Text kịch bản nghe và dịch
Nữ: Dù giá thuốc lá đã tăng lên nhưng tỷ lệ hút thuốc vẫn không giảm đi thì có lẽ việc tăng giá thuốc lá không phải là một chính sách cấm hút thuốc hiệu quả. |
Nam: Vâng đúng vậy, cũng đã có kết quả nghiên cứu nói rằng là tăng giá thuốc lá không ảnh hưởng gì đến việc giảm tỷ lệ hút thuốc cả. Tôi thấy chỉ có thể bỏ thuốc khi có sự tham gia tự giác (của người hút). |
Nữ: Tham gia tự giác cũng quan trọng nhưng không phải là chúng ta cần một chính sách cấm hút thuốc mạnh hơn hay sao? |
Nam: Chính sách cấm hút thuốc mạnh trái lại cũng có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực. Chúng ta chỉ có thể thành công khi người hút thuốc tự nhận thức được tính nguy hiểm của nó. Tôi nghĩ rằng chúng ta nên mở rộng thêm các phòng khám bỏ thuốc lá hoặc trung tâm tư vấn để giúp họ thì có hiệu quả hơn. |
Đáp án TOPIK 41 câu 31-32 như sau, 31: Đáp án 2 | 32: Đáp án 4
3. Tổng hợp từ vựng và biểu hiện xuất hiện trong bài nghe topik 2 kì thi số 41 câu 31-32
담배값이 오르다/담배값 인상 | tăng giá thuốc lá |
흡연율이 떨어지다/흡연율 감소 | tỷ lệ hút thuốc giảm |
좋은 정책이 아니다 | không phải là một chính sách tốt |
별로 영향을 주지 않다 | không ảnh hưởng gì nhiều |
자발적인 참여 | sự tham gia tự nguyện |
더 강력한 정책 | Chính sách mạnh mẽ hơn |
부정적인 영향을 주다 | gây ảnh hưởng tiêu cực |
스스로가 심각성을 깨닫다 | tự nhận ra tính nghiêm trọng |
금연 클리닉 | phòng khám bỏ thuốc lá |
상담 센터를 확대하다 | mở rộng trung tâm tư vấn |
는 게 더 효과적이라고 생각하다 | nghĩ rằng có hiệu quả hơn |
대변하다 | nói lên ý kiến thay cho ai |
일부 동의하다 | đồng ý một phần |
Cùng luyện nghe lại nhiều lần và nhại lại khi nghe để nâng cao kĩ năng nghe, khả năng phát âm tiếng Hàn chuẩn nhé! Xem tiếp các bài giải đề TOPIK khác tại blogkimchi.com!