아버지의 마지막 소원 – Câu chuyện ước nguyện cuối cùng của cha
Lời hay ý đẹp tiếng Hàn – Chuyên mục Blogkimchi sưu tầm những bài dịch, bình hay về các câu chuyện cuộc sống, bài học cuộc sống. #Bài đọc hay về tiếng Hàn. #Quà tặng cuộc sống phiên bản tiếng hàn.
Câu chuyện nhắc nhở chúng ta về cách sống về những tình cảm giá trị nhất trong cuộc đời!
Câu chuyện Ước nguyện cuối cùng của cha
평생을 일그러진 얼굴로 숨어 사는 아버지가 있었다. 그에게는 아들과 딸이 있었는데 심한 화상으로 자식들을 돌볼 수 없어 고아원에 맡겨 놓고 시골의 외딴집에서 홀로 살았다. 한편 버림 받았다고 생각한 자식들은 아버지를 원망하며 자랐다. 그러던 어느 날 자식들은 아버지를 처음 만나게 되었는데, 흉한 겉모습에 충격을 받고 아버지를 외면해 버렸다.
[adinserter block=”25″]Có một người cha mà suốt quãng đời còn lại của mình phải sống giấu mặt vì gương mặt bị biến dạng của mình. Người cha đó có con trai, con gái nhưng vì bản thân bị phỏng nặng nên không thể chăm nuôi con, mà gửi hai con vào trại mồ côi, rồi một mình sống trong căn nhà tách biệt tại miền quê. Trong khi đó, những đứa con với suy nghĩ rằng bị cha bỏ rơi, chúng lớn lên trong lòng lúc nào cũng căm giận cha mình. Một ngày nọ, những đứa con gặp mặt cha, chúng thật sự sốc trước gương mặt của cha, và chúng đã quay lưng với cha chúng.
어느덧 자식들은 성장하여 가정을 이루었지만 아버지는 여전히 모습을 드러내지 않고 외롭게 살다 생을 마감했다. 아버지와 왕래를 끊고 살던 자식들은 아버지의 죽음에 큰 슬픔 느끼지 못했다. 장례식에 마을 노인 한 분이 문상을 왔는데, 아버지가 화장은 싫다며 뒷산에 묻히기를 원했다고 일러 주었다. 하지만 자식들은 산에 묻으면 때마다 돌봐야 하는 것이 번거롭고 귀찮을 것 같다며 화장을 했다.
Rồi chúng cũng trưởng thành và lập gia đình nhưng chúng không hề muốn thấy hình dáng người cha, để cha chúng sống trong cô đơn rồi lìa xa trần thế. Người cha đã chấm dứt cuộc sống nhưng những đứa con thì không hề cảm thấy đau buồn trước sự ra đi của cha mình. Trong tang lễ, có một người hàng xóm lớn tuổi đến viếng và nói với chúng là cha của chúng không thích bị hỏa táng, mà muốn được chôn cất sau núi. Nhưng mấy đứa con nói rằng nếu chôn thì mất công đến viếng, chăm sóc mộ nên chúng quyết định hỏa táng cha mình.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]장례를 마치고 아버지 유품을 태우던 자식들은 일기장을 발견했다. 그곳에는 아버지가 흉한 얼굴을 가지게 된 사연이 적혀 있었다. 어릴적 자식들의 불장난으로 집에 불이 났고 자신들을 구하다 화상을 입었던 것이다. 그 사고로 어머니는 돌아가셨다. 아버지는 죽은 아내와 자식들이 보고 싶을 때마다 일기장에 편지를 썼다. ” 여보, 당신을 구하지 못한 날 용서하구려. ” “ 아들과 딸아, 아버지 역할을 제대로 못했지만 마지막 부탁이 있다. 내가 죽으면 부디 화장은 하지 말아다오. 평생을 밤마다 불에 타는 악몽에 시달리며 살았단다. ” 뒤늦게 자식들은 통곡했지만 아버지는 이미 화장되어 연기로 사라진 뒤였다.
Tang lễ xong, những người con đem đồ đạc còn lại của cha đi thiêu và đã phát hiện cuốn nhật ký. Nó được người cha ghi rõ lý do tại sao ông bị biến dạng gương mặt. Hồi nhỏ, mấy đứa con nghịch lửa nên bị cháy nhà, người cha chạy vào cứu các con nên mới bị phỏng. Mẹ chúng mất sau tại nạn đó. Người cha mỗi khi nhớ con và vợ đều viết vào nhật ký. ” mình ơi, hãy tha lỗi cho tôi vì đã không cứu được mình, ” “con trai, con gái của cha, dù cha không thể nuôi các con khôn lớn nhưng cha có ước nguyện cuối cùng. Nếu cha chết, nhất định đừng đem ta đi thiêu.Ta sống trong nỗi kinh hòang mỗi tối đi ngủ đều gặp ác mộng bị lửa thiêu. ” những người con biết sự thật muộn màng khóc than thảm thiết nhưng cha chúng đã bi hỏa tang rồi thành mây khói bay đi mất.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″][Bản dịch sưu tầm]
일그러지다: biến dạng, méo mó. | 충격: bị kích động, bị sốc |
외면하다: tránh mặt, ngoảnh mặt | 성장하다: trưởng thành |
왕래: việc qua lại | 문상: việc lễ tang, việc dự lễ tang |
화장: hoả táng | 번거롭다: rắc rối, phiền hà |
태우다: đốt | 불장난하다: đùa với lửa |
부디: nhất định, chắc chắn | 시달리다: đau khổ, khổ sở |
통곡하다: than khóc | 연기: mây khói |
Nếu bạn thấy câu truyện này truyền tải một thông điệp ý nghĩa thì hãy chia sẻ câu chuyên này về fb nhé!
Tags: câu chuyện hay tiếng hàn, đọc bài văn tiếng hàn, đoạn trích hay ý nghĩa tiếng hàn, những bài văn hay tiếng hàn..
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]