공동 주택 (Học từ vựng + Đọc hiểu) Bài 42

Luyện dịch Hàn Việt. Tiếp bài viết trong loạt bài luyện tập đọc hiểu và học từ vựng. Để xem các bài trước các bạn xem danh sách bên dưới nhé. 2 Đoạn trích hôm nay được Blog lấy trong đề thi topik kì 19. (Nếu bạn nào muốn tải thì vào mục → tải đề thi topik).

Đoạn văn thứ nhất


공동 주택에서 살면 이웃 사람들 사이에 소음 문제 때문에 사이가 나빠지는 경우가 있다. 공동 주택은 이웃집과 벽을 사이에 두고 있기 때문에 벽을 통해 소리가 잘 전달된다. 특히 늦은 밤이나 새벽 시간처럼 사람들이 대부분 잠자리에 들어 주변이 조용할 때는 이웃집 사람들의 발걸음 소리나 텔레비전 소리가 크게 들리기도 한다. 작은 소리에도 잠을 깨는 사람들은 이 때문에 받는 스트레스가 매우 크다. 공동 주택은 모두가 함께 사는 곳이다. 서로 조금씩 양보하는 태도가 필요하다. (Câu 51 Đề TOPIK 19)

Từ vựng:

1. 공동 주택: nhà ở công cộng, nhà chung cư 2. 이웃: người hàng xóm
3. 소음: tiếng ồn 4. 전달되다: được truyền đạt, được gửi đi
5. 잠을 깨다: tỉnh ngủ 6. 양보하다: nhượng bộ, nhường nhịn
7. 발걸음 소리: tiếng bước chân
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]

Bài dịch:

Sống trong nhà tập thể vì vấn đề tiếng ồn có thể khiến mối quan hệ giữa những người hàng xóm trở nên không tốt. Bởi vì trong khu nhà tập thể giữa nhà này với nhà hàng xóm được ngăn cách bởi bức tường thông qua bức tường này âm thanh vẫn được truyền qua. Đặc biệt là vào buổi đêm hoặc sáng sớm hầu hết mọi người đều đang ngủ khi mọi thứ xung quanh yên tĩnh vậy thì tiếng bước chân hay tiếng ti vi cũng nghe thành âm thanh lớn. Dù là âm thanh nhỏ nhưng ai mà bị đánh thức vì nó (âm thanh như thế) thì cũng rất bực mình. Nhà tập thể là nơi mọi người cùng chung sống, vì vậy mọi người cần có thái độ sống nhường nhịn nhau một chút.

[adinserter block=”29″]

❖ Đoạn văn thứ hai


작년 여름 제주도로 비행할 때 생긴 일이다. 한 여자 승객이 아이와 자리가 떨어져 앉게 되었다. 방법은 옆 좌석 남자 승객과 자리를 바꾸는 것뿐이었는데, 주변을 살펴보니 마침 승객들이 좋아하는 비상구 옆 좌석이 남아 있었다. 그래서 남자 승객에게 부탁했는데 그 승객은 자리를 바꿔준 것이 벌써 세 번째라며 기분이 썩 좋지 않다고 했다. 나는 순간 ‘아차!’ 하는 생각이 들었다. 대부분의 승객처럼 그 승객도 비상구 옆 좌석으로 옮기면 공간이 넓어져 좋아할 것이라 생각했는데, 그 승객은 이미 여러 차례 자리를 옮겨 좌석을 옮기는 것 자체가 싫었던 것이다. 고객의 입장을 먼저 생각해 봐야 한다는 승무원 서비스 제1 원칙을 다시 한번 깨닫게 해준 경험이었다. (Câu 54 Đề TOPIK 19)

Từ vựng:

1. 승객: khách hàng 2. 떨어지다: rơi, xa
3. 좌석: ghế, chỗ ngồi 4. 마침: vừa khéo, vừa đúng lúc
5. 비상구: lối thoát hiểm 6. 살펴보다: quan sát
7. 썩: rất, vô cùng 8. 아차: a cha, chết rồi, hỏng rồi ( cảm thán khi nhận ra sai, có cái gì đó không ổn)
9. 차례: phiên, thứ tự, lượt 10. 입장: lập trường
11. 승무원: nữ tiếp viên 12. 원칙: nguyên tắc
13. 깨닫다: nhận ra, ngộ ra
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]

Bài dịch:

Việc xảy ra vào hồi mùa hè năm ngoái khi tôi bay tới đảo jeju. Có một vị khách nữ đang ngồi cách xa con của mình. Cách duy nhất là đổi vị trí chỗ ngồi với vị khách nam ngồi bên cạnh, tôi quan sát xung quanh vừa may còn trống một chỗ bên lối thoát hiểm mà mọi người hay thích ngồi. Vậy nên tôi đã nhờ vả vị khách đó, thế nhưng vị khách đó bảo anh ta mới đó đã chuyển chỗ 3 lần rồi và anh ta đang rất là khó chịu. Giây phút “toang rồi” đó tôi đã nghĩ ra. Tôi đã nghĩ rằng vị khách này cũng như bao vị khách khác đều thích chuyển tới chỗ gần lối thoát hiểm để có không gian rộng rãi, nhưng vị khách này ghét việc phải đổi chỗ ngồi nhiều lần. Đó là một kinh nghiệm một lần nữa khiến tôi phải nhớ ra nguyên tắc số một của dịch vụ tiếp viên hàng không đó là phải suy nghĩ đến lập trường của khách trước tiên.

*  *  *  *  *  *  *

→ Chuyên mục: Luyện dịch Hàn Việt
→ Để thể hiện bạn quan tâm những bài viết trên Blog hãy đánh giá Voite bài viết này theo cảm nhận của bạn nhé.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]
5/5 - (4 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận