연예인 봉사 활동 (Học từ vựng + Đọc hiểu) Bài 40
Luyện dịch Hàn Việt
. Tiếp bài viết trong loạt bài luyện tập đọc hiểu và học từ vựng. Để xem các bài trước các bạn xem danh sách bên dưới nhé. 2 Đoạn trích hôm nay được Blog lấy trong đề thi topik kì 19. (Nếu bạn nào muốn tải thì vào mục → tải đề thi topik).
❖ Đoạn văn thứ nhất
[adinserter block=”21″]사람들은 산책을 할 때 아이디어가 가장 많이 떠오른다고 한다. 색을 연구하는 사람들은 그 이유가 바로 초록색 때문이라고 한다. 초록색은 사람들의 마음을 편안하게 해 주어 긴장을 서서히 풀어 준다. 스트레스가 없이 여유로운 상태에서 걷다 보면 좋은 생각이 나오는 것이다. (Câu 46 Đề TOPIK 19)
Từ vựng:[adinserter block=”25″]
1. 산책: đi dạo
2. 아이디어: idea, ý tưởng
3. 떠오르다: bộ lộ, nảy nên
4. 초록색: màu xanh lá
5. 긴장: sự căng thẳng
6. 풀어 주다: giải phóng, giải toả
7. 여유롭다: thư thái
[adinserter block=”29″]Bài dịch:
Mọi người thường cho rằng khi đi dạo sẽ khiến cho bạn nảy ra nhiều ý tưởng nhất. Những người nghiên cứu về màu sắc cho biết đó là bởi màu xanh lá cây. Màu xanh lá câu khiến cho mọi người cảm thấy bình an giải toả căng thẳng. Không bị căng thẳng bước bộ trong trạng thái tự do thoải mái thì những ý tưởng tốt sẽ nảy ra.
[adinserter block=”34″]❖ Đoạn văn thứ hai
[adinserter block=”21″]봄꽃이 피기 위해서는 어느 정도 이상의 기온과 낮의 길이가 유지되어야한다. 그런데 날씨가 따뜻하고 해가 떠 있는 시간이 길다고 무조건 봄꽃이 피는 것은 아니다. 봄꽃이 피기 위해서는 어느 정도 긴 추위가 있어야 한다. 계절만큼의 시간이 바뀌었다는 사실을 알지 못한다면 봄꽃은 피지 않는다.( Câu 47 Đề TOPIK 19)
Từ vựng:[adinserter block=”25″]
1. 봄꽃: hoa mùa xuân, hoa xuân
2. 피다: nở
3. 낮: ban ngày
4. 계절: mùa
5. 무조건: vô điều kiện
6. 기온: nhiệt độ
7. 유지되다: được duy trì
[adinserter block=”29″]Bài dịch:
Để hoa nở vào mùa xuân thì phải duy nhiệt độ và độ dài ngày ở trên một cái mức độ nào đó. Nhưng mà không phải cứ thời thiết ấm áp và thời gian mặt trời chiếu sáng dài là hoa xuân nở. Để hoa xuân nở phải cần một khoảng thời gian lạnh kéo dài trong một mức độ nào đó. Nếu bạn không biết thay đổi thời gian giống như mùa ( trong tự nhiên) thì hoa xuân sẽ không nở.
[adinserter block=”34″]❖ Đoạn văn thứ ba
[adinserter block=”21″]연예인 봉사 활동의 사회적 파급 효과는 일반인의 그것과 비교할 때 매우 크다고 할 수 있다. 보통 사람들이 연예인의 행동에 관심을 가지고 그들이 사는 곳을 알고 싶어한다는 점을 생각한다면 왜 그런지를 쉽게 알 수 있다. 실제로 특정 연예인의 봉사 활동 사실이 신문이나 방송을 통해 알려지면 일반인의 후원이 급증하는 현상이 나타난다. 이런 점에서 봉사 활동에서의 ‘연예인 효과’는 무시할 수 없다. 그러므로 봉사 활동의 대중적 확산을 위해 연예인들의 참여를 적극적으로 이끌어 내는 것이 필요하다. (Câu 51 Đề TOPIK 18)
Từ vựng:[adinserter block=”25″]
1. 연예인: nghệ sĩ, người nổi tiếng
2. 봉사 활동: hoạt động thiện nguyện, tình nguyện
3. 파급: sự lan truyền
4. 일반인: người bình thường
5. 신문: báo chí
6. 방송: truyền thông, truyền hình
7. 후원: sự ủng hộ
8. 급증하다: tăng nhanh
9. 현상: hiện trạng, hiện tượng
10. 무시하다: không để ý, coi thường
11. 대중적: mang tính đại chúng
12. 확산: sự khuếch tán
13. 이끌다: dẫn dắt, thu hút
[adinserter block=”29″]Bài dịch:
Khi mà so sánh hiệu ứng lan truyền trong việc làm hoạt động xã hội của các nghệ sĩ sẽ thấy hiệu quả lớn hơn rất nhiều so với người bình thường. Bình thường mọi người hay quan tâm để ý đến các hoạt động của nghệ sĩ người nổi tiếng, hay như việc muốn biết nơi sống của những người nổi tiếng chẳng hạn, thử nghĩ về điều đó bạn sẽ biết được tại sao (hiệu ứng lan truyền khi làm từ thiện của nghệ sĩ cao hơn người bình thường). Thực tế cho thấy hoạt động thực tế đi làm hoạt động xã hội của một số nghệ sĩ nổi tiếng nếu được báo chí hay truyền hình đưa tin thì sẽ có hiện tượng người dân ủng hộ một cách mạnh mẽ. Chính vì điểm này mà không thể bỏ qua “hiệu ứng người nổi tiếng” trong công tác hoạt động xã hội được. Do đó để khuếch tán hoạt động xã hội mang tính cộng đồng(đại chúng) cần phải lôi kéo thu hút được tham gia tích cực từ những nghệ sĩ người nổi tiếng.
» Xem dánh sách các bài luyện dịch Hàn Việt. |
❖ Bài đọc hiểu đoạn văn tiếng tiếng Hàn & học từ mới Số 40 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau. Nếu bạn đọc thấy đoạn dịch nào không phù hợp hãy #Comment đóng góp bản dịch nhé chia sẻ cùng học tập!!
[adinserter block=”34″]