주름살 Nếp nhăn
지금 주름살을 세고있었어. 오래전 아주 오래전 내가 새색시적에 거울앞에 앉았을땐 아무것도 안 그린 하얀 도화지 같은 얼굴이었는데 지금은 더이상 그릴 수 없을 많큼 주름살로 꽉찼네.
Tôi đang ngồi đếm nếp nhăn. Lâu rồi, lâu lắm rồi, cái thời còn là cô gái mới về nhà chồng, ngồi trước gương, chỉ thấy một khuôn mặt trắng sạch như tờ giấy vẽ mà chưa vẽ gì. Vậy mà bây giờ nếp nhăn kín mặt, đến mức không còn chỗ nào để vẽ nữa.
후훗참 많이도 그렸다 나이가 들면 기억력이 성치 않잖아
Hề hề, nói thế thôi chứ cũng vẽ nhiều rồi đấy, chỉ là bởi có tuổi, trí nhớ cũng trở nên mong manh nên thế thôi.
그래서 살아온길 걸어온길 잊지 않으려고 얼굴에 하나하나 약도를 그려놓은건데 뭐
Vì thế, để không quên những chặng đường đã sống, những nẻo đường đã đi nên mới vẽ từng nét những đoạn đường ấy lên mặt thôi.
즐겁게 웃으며 간 길은 눈 옆에 그려놓고 힘들어 이를 악물고 간 길은 입 옆에 그려놓고 먼길은 긴 주름을 가까운 길은 짧은 주름을…
Con đường đầy tiếng cười vui thì vẽ phía bên mắt, con đường khó khăn mà phải nghiến răng vượt qua thì vẽ phía bên miệng, đường xa thì nếp nhăn dài, đường gần thì nếp nhăn ngắn….
(Dịch bởi Chuc Chinh Duong)
Kênh Youtube luyện nghe tiếng Hàn(3 Phút) mỗi ngày. Nghe ít hiệu quả nhiều.