Luyện đọc hiểu đoạn văn tiếng Hàn ngắn – Bài 21
다음을 읽고 ( )에 들어갈 내용으로 가장 알맞은 것을 고르십시오.
새를 상자 안에 넣으면 자꾸 밖으로 나오려고 한다. 그러나 반대로 자유로운 공간에서는 안정을 찾고 도망치려고 애쓰지 않는다. 아이도 이와 마찬가지다. 부모들이 (___?___)하면 아이는 이를 구속이라 생각하고 반발심을 가진다. 그러나 일어나는 시간, 방과 후 할 일 등 생활 규칙을 아이와 의논하여 정하게 되면 부모가 시키지 않아도 스스로 책임감을 가지고 잘 지키려고 노력한다.
새: chim상자: cài thùng, hòm, lồng
넣다: đặt, để자꾸: thường xuyên, liên tục
밖: phía bên ngoài자유롭다: tự do
공간: không gian안정: an toàn
도망치다: bỏ chạy, bỏ trốn애쓰다: cố gắng, gắng sức
마찬가지: sự giống nhau구속: khống chế, ràng buộc
반발심: suy nghĩ chống đối가지다: có(sở hữu)
규칙: quy tắc의논하다: thảo luận, bàn bạc trao đổi
스스로: tự책임감: tinh thần trách nhiệm
① 방과 후에 공부를 시키려고. Bắt học sau giờ học
② 친구와의 관계에 관여하려고. Tham gia vào mối quan hệ với bạn bè.
③ 규칙을 정하고 그대로 따르게. Đưa ra nguyên tắc và bắt làm theo như vậy
④ 집에서 동물을 키우지 못하게. Không thể được nuôi động vật ở nhà.
Nguồn bài: https://topiktienghan.com/doc-hieu-tieng-han-qua-topik-5/. Xem bài đọc hiểu tiếp theo Bài đọc hiểu đoạn văn tiếng Hàn Bài 6