[TOPIK SPEAKING] Tổng hợp các biểu hiện trọng tâm thi câu hỏi số 1
blogkimchi.com cùng bạn học các biểu hiện trọng tâm thi TOPIK SPEAKING nha.
Nếu bạn chưa tìm hiểu về TOPIK SPEAKING thì hãy tìm đọc tại mục TOPIK 말하기 của blogkimchi.com nhé.
Câu hỏi số 1 của bài thi TOPIK SPEAKING là 질문에 대답하기, bạn sẽ nghe câu hỏi và trả lời. Theo chiến lược đã chia sẻ ở bài Tổng quan về câu hỏi số 1 trong bài thi NÓI TOPIK thì chúng ta cần nắm được một số các biểu hiện trọng tâm để có thể hoàn thành câu hỏi này một cách tốt nhất nha.
- 1. Nói về kinh nghiệm 경험
Biểu hiện | ||
-았/었 (đã làm gì/đã như thế nào) |
저는 지난달에 한국에 왔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc vào tháng trước. | 작년 겨울에 서울은 정말 추웠어요. Mùa đông năm ngoái, Seoul thực sự rất lạnh. |
-아/어 보다 (đã từng làm gì) |
저는 부산에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Busan. |
아르바이트를 해 봤어요. Tôi đã từng đi làm thêm. |
-(으)ㄴ 적이 있다/없다 (đã/chưa từng làm gì) | 저는 약속을 잊어버린 적이 있어요. Tôi đã từng quên hẹn. |
저는 한국 음식을 먹어본 적이 없어요. Tôi chưa từng ăn thử đồ ăn Hàn Quốc |
- 2. Nói về Kế hoạch (tương lai)
Biểu hiện | ||
-(으)ㄹ 거예요 (sẽ làm gì) | 저는 바닷가에서 산책할 거예요. Tôi sẽ đi dạo ở bờ biển. | 이제 술을 마시지 않을 거예요. Từ giờ tôi sẽ không uống rượu nữa. |
-(으)려고 하다 (định làm gì) | 한국어 책을 읽으려고 해요. Tôi định đọc sách tiếng Hàn. | 어제 한국 친구와 영화를 보러 가려고 했어요. Tôi đã định đi xem phim với bạn người HQ hôm qua. |
-(으)ㄹ까 하다 (định làm gì) | 내년에 유럽 여행을 갈까 해요. | 오늘 저녁에 K-POP 음악을 들을까 해요. |
- 3. Nói về Hi vọng
Biểu hiện | ||
-고 싶다 (muốn) | 저는 제주도에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Jeju. |
저는 돈을 많이 벌고 싶어요. Tôi muốn kiếm nhiều tiền. |
-았/었으면 좋겠다 (ước gì/mong rằng) |
한국 회사에 취직했으면 좋겠어요. Ước gì đỗ vào công ty HQ. |
휴가사 길었으면 좋겠어요. Ước gì kì nghỉ dài. |
- 4. Nói về thời gian
Biểu hiện | ||
-(으)ㄹ 때 (khi/lúc …) | 여행을 갈 때 여권을 준비해야 해요. Phải chuẩn bịhộ chiếu khi đi du lịch. | 처음 한국에 왔을 때 한국어를 잘 못해서 힘들어요. Lần đầu tiên khi đến Hàn Quốc, vì không thạo tiếng Hàn nên khá khó khăn. |
- 5. Nói về lí do
Biểu hiện | ||
-아/어서 (vì … nên) |
어제 비가 많이 와서 우산을 샀어요. Vì hôm qua mưa nhiều nên tôi đã mua ô. |
상한 음식을 먹어서 배탈이 났어요. Vì ăn phải đồ ăn hỏng nên bị tiêu chảy. |
-(으)니까 (vì … nên) |
날씨가 좋으니까 산책하러 가요. Vì thời tiết tốt nên tôi đi dạo. |
길이 막하니까 지하철을 탑시다. Vì tắc đường nên đi tàu điện ngầm đi. |
-느라(고) (vì mải mê … nên) |
영화를 보느라 전화 소리를 못 들었어요. Mải xem phim nên tôi không nghe thấy chuông điện thoại. |
책을 읽느라 친구와의 약속도 잊어버렸어요. Vì mải đọc sách nên tôi mất cả cuộc hẹn với bạn. |
-는 바람에 (tại vì…) | 감자기 비가 내리는 바람에 여행을 못했어요. Tại trời mưa nên không thể đi du lịch. |
휴대폰을 잃어버리는 바람에 문자를 보낼 수 없어어요. Tại mất điện thoại nên không thể gửi tin nhắn. |
- 6. Nói về sự hiển nhiên
Biểu hiện | ||
-아/어 하다 (phải) | 10시까지 기숙사에 들어와야 해요. Tôi phải về kí túc xá trước 10h. |
농구 선수는 키가 커야 해요. Vận động viên bóng rổ thì phải cao. |
- 7. Nói về Cấm chỉ
Biểu hiện | ||
-(으)면 안 되다 (không được…) | 기숙사에서 담배를 피우면 안 돼요. Không được hút thuốc trong kí túc xá. | 라면을 끓일 때 물을 너무 많이 넣으면 안 돼요. Nấu mì thì không được cho quá nhiều nước. |
Sau khi nắm được các cấu trúc cơ bản rồi thì hãy thực hành các đề thi thử NÓI TOPIK câu hỏi số 1 tại bài học tiếp theo nha!
Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.
Blogkimchi.com
Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.