Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -을 리(가) 없다/있다(21/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -을 리(가) 없다/있다 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 21/150 là Ngữ pháp -을 리(가) 없다/있다
Công thức
–았/었을 리(가) 없다 | -(으)ㄹ 리(가) 없다 | ||
동사 | 먹다 | 먹었을 리(가) 없다 | 먹을 리(가) 없다 |
Động từ | 가다 | 갔을 리(가) 없다 | 갈 리(가) 없다 |
형용사 | 좋다 | 좋았을 리(가) 없다 | 좋을 리(가) 없다 |
Tính từ | 부족하다 | 부족했을 리(가) 없다 | 부족할 리(가) 없다 |
–이었/였을 리(가) 없다 | –일 리(가) 없다 | ||
명사+아다 | 선생님 | 선생님이었을 리(가) 없다 | 선생님일 리(가) 없다 |
Danh từ | 친구 | 친구였을 리(가) 없다 | 친구일 리(가) 없다 |
Ý nghĩa: 어떤 사실이나 상황을 근거로 선행절의 내용이 사실이 아니라는 확신을 나타낼 때 사용한다.
Sử dụng khi thể hiện sự chắc chắn rằng nội dung của về trước không phải là sự thật dựa trên sự thật hoặc tình huống nào đó.
Tạm dịch: “Không có lý nào, không thể nào”
Ví dụ:
*가: 두 사람이 사귄다는 소문이 사실일까요?
Tin đồn 2 người đó hẹn hò là thật à?
나: 아닐 거예요. 두 사람은 만날 때마다 싸우는데 사귈 리가 없어요.
Không thể nào. Hai người đó lần nào gặp cũng cãi nhau, không lý nào có thể hẹn hò được.
*가: 집들이 음식이 부족하지 않을까요?
Sẽ không thiếu đồ ăn cho tiệc tân gia đấy chứ?
나: 이렇게 많이 준비했는데 부족할 리 없어요.
Mình đã chuẩn bị nhiều như thế này, không thể nào thiếu được.
Mở rộng
1. ‘-을 리(가) 없다’는 ‘절대로 –지 않을 것이다‘, ‘-을 리(가) 있어요?’와 바꾸어 사용할 수 있다.
‘-을 리(가) 없다’ có thể sử dụng thay thế bằng ‘절대로 -지 않을 것이다’, ‘-을 리(가) 있어요?’
Ví dụ:
그 사람이 갈 리가 없어요.
= 그 사람이 절대로 가지 않을 거예요.
= 그 사람이 갈 리가 있어요?
Không có lý nào người đó sẽ đi như vậy.
2. ‘-을 리(가) 있어요?’는 의문문 형태로만 사용한다.
‘-을 리(가) 있어요? Chỉ có thể sử dụng dưới dạng câu hỏi.
*그렇게 열심히 공부한 사람이 시험에 떨어질 리가 있어요? (đúng)
Làm sao người chăm học như thế có thể thi trượt được?
*그렇게 열심히 공부한 사람이 시험에 떨어질 리가 있어요. (sai)
Luyện tập
다음 밑줄 친 부분과 바꾸어 씀 수 있는 것을 고르십시오.
어느 누구도 다른 사람이 자신에 대해 이러쿵저러쿵 말하는 것을 좋아할 리가 없다.
1) 절대로 좋아하지 않는다
2) 어쩌면 좋아할 수도 있다
3) 할 수 없이 좋아할 것이다
4) 도대체 좋은 줄 모르겠다
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 1
Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!