Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -았/었더니(27/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -았/었더니 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 27/150 là Ngữ pháp -았/었더니

Công thức

    /었더니
동사 먹다 었더니
Động từ 가다 갔더니

Ý nghĩa 1: 어떤 행동을 한 후에 새롭게 알게 된 사실을 나타낼 때 사용한다.

Sử dụng khi thể hiện một sự thật mới biết, mới thấy sau khi thực hiện hành động nào đó.

Tạm dịch: “…thì thấy…”

Ví dụ:

오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변해 있었다.

Lâu rồi tôi mới về quê, thấy nhiều thứ thay đổi

문을 열었더니 친구가 서 있어서 깜짝 놀랐어요.

Tôi mở cửa thì thấy bạn đứng đó nên bị giật mình.

Ý nghĩa 2: 어떤 일을 한 후에 나타난 결과를 말할 때 사용한다.

Sử dụng khi nói về kết quả xuất hiện sau khi làm một việc gì đó.

Tạm dịch: “đã…nên…”

Ví dụ:

*가: 점심 먹으러 갑시다. .

Đi ăn trưa thôi!

나: 저는 아침을 많이 먹었더니 아직 배가 안 고프네요. 먼저 드세요.

Em ăn sáng nhiều nên chưa đói. Chị ăn trước đi ạ.

술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요

Mình đã uống rượu nhiều nên bị hôm nay mình bị đau đầu

Chú ý                                                                                                 

선행절의 주어는 보통 말하는 사람 자신이다.

Chủ ngữ ở mệnh đề trước thường là bản thân người nói.

Mở rộng ‘-았/었더니’와 ‘-더니’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘-았/었더니’và ‘-더니’

‘-/었더니 ‘-더니 과거형이 아니고 서로 다른 문법이다.

‘-/었더니 không phải là quá khứ của ‘-더니, hai ngữ pháp này có ý nghĩa khác nhau

‘-았/었더니’ ‘-더니’
동사와 연결된다
Kết hợp được với động từ
동사, 형용사와 연결된다
Kết hợp được với động từ và tính từ
선행절의 주어로 보통 말하는 사람이 온다 Chủ ngữ ở vế trước thường là người nói 선행절의 주어로 보통 말하는 사람이 오지 않는다. Chủ ngữ ở vế trước thường không phải người nói

Ví dụ

ㆍ아짐에 날씨가 흐리더니 (형용사) 오후에 비가 왔다. (đúng)

아침에 날씨가 흐렸더니 (형용사) 오후에 비가 왔다. (sai)

내가 (주어) 공부를 열심히 하더니 성적이 올랐다. (sai)

내가 (주어) 공부를 열심히 했더니 성적이 올랐다. (đúng)

Luyện tập

(    ) 안에 알맞은 것을 고르십시오.

 십 원짜리 동전을 별로 쓸 일이 없어서 동전이 생길 때마다 저금통에 넣었다. 어느 날 저금통이 곽 차서 동전을 꺼내 (       ) 오만 원이나 되었다. 십 원짜리라서 얼마 안 될 거라고 생각했는데 생각보다 많아서 깜짝 놀랐요.

1) 셌다가                                 

2) 세어도

3) 세어 보았더니                          

4) 셌다고 해도

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 3

Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận