Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -자 (35/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -자 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 35/150 là Ngữ pháp -자
Công thức
–자 | ||
동사 | 열다 | 열자 |
Động từ | 오다 | 오자 |
Ý nghĩa: 선행절의 행동이 끝난 후 곧 후행절의 행동이 시작될 때 사용한다.
Diễn tả hành động ở vế sau bắt đầu được thực hiện ngay sau khi hành động ở vế trước kết thúc.
Tạm dịch: “ vừa…thì ”, “…ngay”
Ví dụ:
ㆍ장문을 열자 시원한 바람이 들어왔다.
Tôi vừa mở cửa là gió lùa vào ngay.
ㆍ갑자기 비가 오자 사람들이 모두 뛰어갔어요.
Mưa vừa rơi xuống là tất cả mọi người đều chạy.
ㆍ아이는 돈을 받자 좋아서 웃었어요.
Đứa bé nhận tiền liền cười.
Chú ý:
- ‘-자’는 이미 일어난 행동에 대해서만 사용하는 문법이기 때문에 후행절에 미래나 가능을 나타내는 표현이 을 수 없다.
‘-자’ chỉ sử dụng khi diễn tả hành động đã xảy ra nên vế sau không thể sử dụng dạng tương lai khả năng xảy ra.
- 후행점에는 명령형, 청유형을 쓸 수 없다.
Vế sau không được sử dụng ở câu mệnh lệnh hay yêu cầu.
Mở rộng: ‘-자’와 ‘-자마자’의 문법 비교
So sánh ngữ pháp ‘-자’và ‘-자마자’ tại đây
Xem chi tiết hơn về ngữ pháp -자 tại đây
Luyện tập:
※ 밑줄 친 부분 중 틀린 것을 고르십시오.
1) 사람이 어찌나 많던지 들어가지도 못 했어요.
2) 설명을 들으면 저절로 이해하게 될 거예요.
3) 그렇게 큰 소리로 부르자 들을 수 있을 거예요.
4) 한국에 가거든 제주도에 꼭 가 보세요.
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 3
Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.
Để xem chi tiết về ngữ pháp -자 cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!