Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -아/어서는 (62/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -아/어서는 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 62/150 là Ngữ pháp -아/어서는
Công thức
– 아/어서는 | ||
동사 | 먹다 | 먹어서는 |
Động từ | 가다 | 가서는 |
형용사 | 좁다 | 좁아서는 |
Tính từ | 크다 | 커서는 |
Ý nghĩa: 행절이 조건이 되어 어떤 일을 할 수 없을 때 사용한다.
Diễn tả vế trước trở thành điều kiện để một việc nào đó không thể xảy ra.
Tạm dịch: “nếu…thì”
Ví dụ:
ㆍ이렇게 눈이 많이 와서는 산에 갈 수 없을 것 같아요.
Nếu tuyết mà cứ rơi nhiều như này thì chắc không thể leo núi được.
ㆍ저렇게 말을 못 해서는 선생님이 될 수 없을 것이다.
Nói không thể nói như thế kia thì chắc không thể trở thành giáo viên được.
그렇게 게을러서는 잘 살기 힘들다.
Nếu cứ lười như thế thì khó mà sống tốt được.
Chú ý:
* 후행절에는 할 수 없거나 하기 힘들다는 부정적인 외미의 문장아 주로 온다.
Ở vế sau thường mang ý nghĩa tiêu cực khó có thể thực hiện hoặc không thể thực hiện
이렇게 공부해서는 대학이 갈 수 있어요. (mang ý nghĩa tích cực) (sai)
Luyện tập:
※ 다음 중 밑줄 친 부분이 맞는 것을 고르십시오.
1) 날이 어두워질수록 아무 연락도 없다.
2) 길이 막히느라고 약속 시간에 늦었다.
3) 이렇게 해서는 일이 오늘도 안 끝날 것 같다.
4) 요즘 매일 바쁘더라도 운동할 시간이 없었다.
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 3
Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.
Để xem chi tiết về ngữ pháp -는 한 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!