Các biểu hiện chào hỏi biến tầu từ 수고하다, 고생하다

Chào các bạn, bài viết này Blogkimchi sẽ chia sẻ với các bạn không giống như một bài phân biệt 수고하다 với 고생하다 mà nội dung bài sẽ đi vào các trường hợp hoàn cảnh sử dụng các biến thể liên quan đến hai từ này và được dùng rất nhiều trong các môi trường sinh hoạt ở Hàn Quốc đó là: 수고하세요, 수고하셨습니다, 수고하셨습니다, 고생하셨습니다.

수고하다 và 고생하다

Nếu tra từ điển Naver hay Krdict các bạn sẽ đều thấy ý nghĩa hai từ đều khá giống nhau đều ý nói vất vả, tốn công sức, chịu tổn thất về mặt thể chất, tinh thần cho một công việc nào đó. Tính về mức độ “nặng nề” thì 수고 < 고생. Tuy nhiên như đã nói ở trên nội dung bài này Blog sẽ chỉ nói về các ‘vận dụng” của hai từ này trong biểu hiện xã giao – chào hỏi. Còn về mặt nghĩa đơn để dùng trong thành phần câu đọc hiểu thì các bạn chỉ cần nhớ ý nghĩa như bên trên nhé.

1. “수고하세요~”

Đây là một biểu hiện chào hỏi xã giao rất rất hay thường gặp tại nơi làm việc. Nếu hiểu một cách đúng nghĩa đen thì: 수고하세요 = 수고 + 하세요(dạng đuôi câu mệnh lệnh ) = 고통을 받으라(Hãy nhận lấy khó khăn vất vả đi). Tuy nhiên trong giao tiếp chào hỏi nó không mang nghĩa như vậy.

Sử dụng “수고하세요~” để chào hỏi khi bạn rời một nơi nào đó mà tại nơi đó mọi người vẫn đang làm việc, hoặc chào một ai đó họ vẫn đang làm việc và chỉ gặp bạn một lát rồi rời đi với hàm ý “mọi người cứ tiếp tục công việc đi, tôi đi đây, tôi rời đi trước đây, hay ngày mai gặp gặp, anh/bạn đi nhé..[1]” (나 먼저 갈게요, 내일 봐요)

[adinserter block=”39″]

Ví dụ cụ thể: bạn giao hàng tới kho của đối tác, khi ra về sẽ chào hỏi những nhân viên đang làm ở đó là 수고하세요~, hoặc sếp của bạn chỉ ghé qua công xưởng văn phòng một lát rồi lại đi ngay,  hay như việc bạn ra ngân hàng làm một số công việc tại quầy thì sau khi ra về cũng có thể chào hỏi với 수고하세요~, hoặc bạn cũng có thể nghe/xem bắt gặp cách chào này ở trên phim trong các cảnh khách dùng bữa xong ra tính tiền họ cũng có chào như vậy, có thể hiểu như 맛있게 잘먹었습니다! Cảm ơn món ăn rất ngon, tôi đã ăn rất ngon miệng..

[1]: Tuy hiểu như vậy nhưng bạn cũng không nên dùng để nói khi bạn có việc gấp muốn xin phép về trước, trong trường hợp bạn cần về trước do có việc thì hãy nói 사장님/과장님, 죄송하지만 먼저 들어가보겠습니다.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]

2. 수고하셨습니다 / 고생하셨습니다

Ở bên trên chúng ta đã nói về 수고하세요 – thường thấy dùng “vãng lai” ở các nơi bạn ghé qua, và nó mang nghĩa thương thức chào hỏi hơn là nghĩa thực. Còn trong trường hợp tại nơi bạn làm việc thì dùng nó với nghĩa thực [vất vả, cực nhọc..], khi kết thúc một ngày làm việc thì thường dùng cách chào hỏi với cấp trên là “수고하셨습니다” và kết hợp “과장님(사장님), 저 먼저 퇴근해보겠습니다!, hay 과장님(사장님), 저 먼저 들어가보겠습니다! Giám đốc, trưởng phòng một ngày vất vả rồi, tôi xin phép tan ca.

Và ở vị trí là cấp trên khi đáp lại lời chào của nhân viên thì hay dùng “수고해, 고생해, 수고했다, 많이 고생했다” mang tính chào hỏi là chính. “uhm anh/chị cũng vất vả rồi”

Ví dụ: “수고해, 김대리!”, hoặc cấp trên có việc rời văn phòng công ty về trước “고생해. 먼저 퇴근한다.”

Hoặc trong các buổi tiệc liên hoan, cuối tuần, cuối tháng, cuối năm của công ty cũng hay sử dụng: [일주일동안 / 한달동안 / 오늘도 / 한해 동안] 모두들 수고하셨습니다. 부장님!/과장님! 수고하셨습니다!.


Còn trong cách sử dụng văn nói tường thuật bình thường giữa 고생하다 hay 수고하다 không có gì là khác biệt mấy, nói chung sử dụng 2 từ này như nhau. Tuy nhiên bạn có thể nhớ được hai điểm khác nhau nhỏ này thì càng tốt.

수고하다 – Thường chỉ về sự vất vả do một đặc tính, đặc trưng, hay điều gì đó cụ thể hơn. Còn 고생하다 thì thiên về những việc mà làm cho cuộc sống thường ngày khó khăn vất vả. Và 고생하다 thường được dùng để nói về những vất vả của người lớn tuổi, bề trên ông bà, cha mẹ.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

Ví dụ:

• 한국에 처음 왔을 때 한국말을 몰라서 고생했어요. (고생하다 – Phù hợp hơn)

Hồi đầu khi mới sang Hàn không biết tiếng Hàn nên rất vất vả.

• 한국에 처음 왔을 때 한국말을 몰라서 수고했어요.(X)

• 이 책의 출판을 위해 뒤에서 수고한 많은 사람들이 있다. (수고하다 – Phù hợp hơn)

Để xuất bản được cuốn sách này phía sau hậu trường đã rất nhiều người vất vả.

• 어머니께서 저를 키우시느라 많이 고생하셨어요. (고생하다 – Phù hợp hơn)

Mẹ tôi đã rất vất vả vì nuôi tôi khôn lớn.

*   *   *   *   *   *   *

→ Xem thêm nhiều bài viết phân biệt các từ đồng nghĩa dễ nhầm trong tiếng Hàn trong Chuyên mục “Phân biệt từ đồng nghĩa hại não trong tiếng Hàn”

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]
4.9/5 - (12 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận