So sánh ngữ pháp -는 통에, -는 탓에 và -는 바람에
So sánh các ngữ pháp đồng nghĩa, na ná nghĩa trong tiếng Hàn sẽ giúp các bạn hiểu đúng hơn về ngữ pháp và dùng đúng tình huống, hoàn cảnh.
blogkimchi.com sẽ cùng bạn tìm hiểu các ngữ pháp đồng nghĩa, so sánh các ngữ pháp tiếng Hàn với nhau để củng cố thêm kiến thức nhé.
Hôm nay chúng ta cùng So sánh ngữ pháp -는 통에, -는 탓에 và -는 바람에. Cùng xem dưới đây nhé!
–는 통에 | -는 탓에 | -는 바람에 |
Nguyên nhân thường là những tình huống phức tạp và áp lực. * 아내가 돈을 어디에 썼냐며 꼬치꼬치 캐묻는 통에 진땀깨나 흘렸다. |
Nguyên nhân gây ra sự việc tiêu cực. * 낮에 커피를 많이 마신 탓에 잠이 안 온다. |
1) Nguyên nhân bên ngoài không dự tính được. 2) Nguyên nhân dẫn đến kết quả hoàn toàn không mong đợi hoặc kết quả tốt nằm ngoài dự tính. * 지하철에서 소매치기를 당하는 바람에 돈이 하나도 없다. * 인터넷에 올린 동영상이 인기를 끄는 바람에 여기저기서 인터뷰 요청이 많이 들어오고 있다. |
Nguồn tài liệu: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng Cao Cấp
Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.
Blogkimchi.com
Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.