So sánh 동안, 만에, 후에

So sánh các ngữ pháp đồng nghĩa, na ná nghĩa trong tiếng Hàn sẽ giúp các bạn hiểu đúng hơn về ngữ pháp và dùng đúng tình huống, hoàn cảnh.

blogkimchi.com sẽ cùng bạn tìm hiểu các ngữ pháp đồng nghĩa, so sánh các ngữ pháp với nhau để củng cố thêm kiến thức nhé.

Bài học hôm trước đã So sánh ngữ pháp –(이)나 và –(이)라도. Hôm nay chúng ta cùng So sánh 동안, 만에, 후에. Cùng xem dưới đây nhé!

동안 만에 후에
Diễn tả một khoảng thời gian kéo dài Diễn tả một việc nào đó xảy ra sau khi một việc khác xảy ra được bao lâu Diễn tả sau một khoảng thời gian xảy ra nào đó
3시간 동안 책을 읽었어요. 책을 읽기 시작한 3시간 만에 책을 읽었어요. 3시간 후에 책을 읽을 거예요.
Câu này nghĩa là người nói đọc sách trong vòng 3 tiếng. Chúng ta không biết người nói đã đọc xong sách chưa. Câu này nghĩa là người nói đã đọc xong sách trong 3 tiếng. Câu này nghĩa là người nói sẽ đọc sách sau 3 tiếng nữa.

Nguồn tài liệu: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng Trung Cấp

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận