Phân biệt 은/는 và 이/가
Phân biệt 은/는 và 이/가 đơn giản nhất, dễ nhớ và dễ dùng!
Với người học tiếng Hàn thì hầu hết ai cũng gặp khó khăn khi học và dùng cặp tiểu từ 은/는 và 이/가, ngay từ sơ cấp hay lên trung cấp, cao cấp thì 은/는 và 이/가 vẫn khiến không ít bạn nhầm lẫn, sử dụng sai.
Cùng blogkimchi.com tìm hiểu so sánh 은/는 và 이/가 dựa trên tài liệu từ sách 쓰기의 모든 것 nha!
Cơ bản nhất, bạn hãy nhớ những Trường hợp dùng 은/는 và 이/가 như sau:
Về Tiểu từ 은/는 | |
---|---|
정보 전달과 설명 Truyền đạt thông tin và giải thích |
나는 유학생이다 한국은 사계절이 있다 |
일반 상식과 진리 Kiến thức thông thường và chân lí |
인간은 사회적 동물이다 |
비교와 대조 So sánh và đối chiếu |
사과는 달고 망고는 시다 |
주제어 강조 Nhấn mạnh từ chủ đề (에는, 에서는, 에게는, 와는, 으로는) |
아침에 학교에서 한국어를 배운다 아침에는/학교에서는/한국어는 |
Về tiểu từ 이/가 | |
---|---|
N이/가 있다/었다 Có/Không có N |
책이 있다 시간이 없다 |
N이/가 아니다 Không phải là N |
선생님이 아니다 |
N이/가 되다 Trở thành N |
선생님이 된다 |
N이/가 + V/A | 학생이 공부한다 학생이 많다 |
* So sánh 은/는 và 이/가
Khi chủ ngữ quan trọng | 이/가 | 옷이 비싸다 |
Khi vị ngữ quan trọng | 은/는 | 옷은 비싸다 |
Khi so sánh, đối chiếu | 은/는 | 사과는 작고 망고는 크다 |
Khi đưa ra thông tin lần đầu | 이/가 | 나는 꿈이 있다. |
Khi giải thích về thông tin nhắc đến trước đó | 은/는 | 그 꿈은 선생님이 되는 것이다. |
* Đặc biệt, trong câu ghép, câu có nhiều thành phần định ngữ… thì
- Chủ ngữ nhỏ (chủ ngữ của mệnh đề định ngữ hoặc chủ ngữ của mệnh đề thời gian, địa điểm…) sẽ thêm 이/가
- Chủ ngữ lớn (chủ ngữ của câu) có thể thêm 은/는 hoặc 이/가.
제가 가장 좋아하는 가수는 아이유이다. | Ca sĩ mà tôi thích nhất là IU. |
학생들이 즐겨 먹는 간식에 대해 조사했다. | (Ai đó đã) điều tra về đồ ăn vặt mà học sinh thích ăn. |
저는 할머니가 만든 음식을 좋아한다. | Tôi thích đồ ăn bà làm. |
아빠가 주신 돈으로 신발을 샀다. | (Tôi) đã mua giày bàng tiền bố cho. |
여름이 되면 바다에 갈 것이다. | Mùa hè đến (tôi) sẽ đi biển. |
시간이 있을 때마다 고향에 간다. | Mỗi khi có thời gian (tôi) đều về quê. |
Xem video về định ngữ trong tiếng Hàn
Thực tế khi sử dụng tiếng Hàn có nhiều khi rất khó để phân biệt 은/는 và 이/가, hoặc có nhiều trường hợp sử dụng cái nào cũng được nên bạn hãy linh hoạt khi tiếp nhận và sử dụng nha! Chúc các bạn học tốt!