Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -자마자 (28/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -자마자 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 28/150 là Ngữ pháp -자마자
Công thức
–자마자 | ||
동사 | 씻다 | 씻자마자 |
Động từ | 가다 | 가자마자 |
Ý nghĩa: 선행절의 행동을 한 다음에 바로 후행절의 행동을 할 때 사용한다.
Sử dụng khi hành động ở vế sau xảy ra ngay lập tức sau hành động ở vế trước.
Tạm dịch: “ngay sau khi… thì”, “vừa…thì(lập tức)”
Ví dụ:
*가: 어젯밤에 왜 전화 안 받았니?
Sao hôm qua cậu không nghe điện thoại?
나: 너무 피곤해서 씻자마자 잤어.
Mệt quá nên vừa tắm xong thì tớ ngủ luôn.
*가: 미국에 도착하자마자 전화하세요.
Đến Mỹ thì nhớ gọi điện về ngay nhé.
나: 알았어. 너무 걱정하지마.
Tớ biết rồi. Cậu đừng lo lắng quá.
Mở rộng 1: 선행절에는 부정이 올 수 없다
Không dùng thể phủ định ở mệnh đề trước.
Ví dụ
학교에 안 가자마자 숙제를 했어요. (sai)
Mở rộng 2: ‘-자마자’는 ‘-기(가) 무섭게’ 와 바꾸어 사용할 수 있다.
‘-자마자’ có thể sử dụng thay thế cho ‘-기(가) 무섭게’
Ví dụ
눕자마자 잠이 들었어요.
= 눕기가 무섭게 잠이 들었어요.
Ngay khi vừa nằm xuống là ngủ luôn.
Mở rộng 3: ‘-자마자’와 ‘-는 대로’의 문법 비교
So sánh ngữ pháp ‘-자마자’ và ‘-는 대로’
‘-자마자‘는 “어떤 일을 하고 바로‘라는 의미의 ‘-는 대로` 와 바꾸어 사용할 수 있다.
‘-자마자’ có thể được thay thế bởi ‘-는 대로’ có nghĩa là “ngay sau khi làm việc nào đó”
Ví dụ
도착하자마자 연락하세요.
= 도착하는 대로 연락하세요.
Hãy liên lạc ngay khi tới nơi nhé.
단, ‘-자마자`의 후행절에 과거가 올 때는 ‘-는 대로’와 바꾸어 사용할 수 없다.
Tuy nhiên ở vế sau là quá khứ thì ‘-는 대로’ không thể thay thế được cho ‘-자마자`
Ví dụ
학교에 오자마자 숙제를 했어요. (đúng)
Tôi đã làm bài tập ngay sau khi đến trường
학교에 오는 대로 숙제를 했어요. (sai)
Mở rộng 4: ‘자마자’와 ‘-자’의 문법 비교
So sánh ngữ pháp ‘-자마자’ và ‘자’
‘-자마자‘는 ‘-자‘와 바꾸어 사용할 수 있다.
‘-자’ có thể dùng thay thế cho ‘-자마자’
Ví dụ
6시간 되자마자 퇴근을 했어요.
= 6시가 되자 퇴근을 했어요.
Vừa đến 6h là tôi tan làm.
‘-자마자’의 후행절에 청유문과 명령문이 올 때는 ‘-자’와 바꾸어 사용할 수 없다.
‘-자’ không thể thay thế cho ‘-자마자’ trong trường hợp vế sau là câu đề nghị hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ
집에 가자마자 옷을 갈아입으세요. (đúng)
집에 가자 옷을 갈아입으세요. (sai)
Luyện tập
※ 다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르십시오.
일이 끝나는 대로 제 사무실에 들러 주세요.
1) 끝났으니까
2) 끝나더라도
3) 끝나자마자
4) 끝나기 전에
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 3
Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!