Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -을 테니(까)(18/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -을 테니(까) trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 18/150 là Ngữ pháp -을 테니(까)
Công thức
–았/었을 테니(까) | -(으)ㄹ 테니(까) | ||
동사 | 먹다 | 먹었을 테니(까) | 먹을 테니(까) |
Động từ | 가다 | 갔을 테니(까) | 갈 테니(까) |
형용사 | 작다 | 작았을 테니(까) | 작을 테니(까) |
Tính từ | 크다 | 켰을 테니(까) | 클 테니(까) |
–이었/였을 테니(까) | –일 테니(까) | ||
명사+이다 | 학생 | 학생이었을 테니(까) | 학생일 테니(까) |
Danh từ | 친구 | 친구였을 테니(까) | 친구일 테니(까) |
Ý nghĩa 1: 선행절은 말하는 사람의 강한 추측을 나타내며 후행절의 이유나 조건이 된다.
Vế trước thể hiện suy đoán mạnh mẽ của người nói và trở thành lý do hoặc điều kiện của vế sau.
Tạm dịch: “chắc là sẽ…nên”
Ví dụ:
가: 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다.
Ngày mai sẽ có thông báo người thi đỗ, run thật đấy
나: 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려.
Sẽ có kết quả tốt thôi nên đừng lo lắng mà hãy chờ xem.
Ý nghĩa 2: 선행절은 말하는 사람의 의지를 나타내며 후행절의 조건이 된다.
Thể hiện ý chí của người nói ở vế trước và trở thành điều kiện của vế sau.
Tạm dịch: “sẽ…nên”
Ví dụ:
가: 이번에 회사에서 또 승진했다면서요? 정말 축하해요!
Nghe nói lần này cậu được thăng chức ở công ty à? Chúc mừng cậu nhé!
나: 고마워요. 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으러 갑시다.
Cảm ơn cậu nhé, hôm nay tớ sẽ mời nên đi ăn gì đó ngon đi!
Chú ý: 2의 의미일 때는 선행절의 주어는 말하는 사람이어야 한다. .
Ở ý nghĩa thứ 2, chủ ngữ của vế trước phải là người nói.
Ví dụ:
내가 도와줄 테니까 걱정하지 마!
Mình sẽ giúp đỡ nên đừng lo lắng gì cả.
Xem giải thích ngữ pháp -을 테니(까) siêu chi tiết với 2 phần tại blogkimchi.com như sau:
Mở rộng:
1.‘-을 테니(까)’와 ‘-을 텐데’의 문법 비교:
So sánh ‘을 테니(까)’ và ‘-을 텐데’
‘-을 테니(까)’가 추측의 의미일 때 ‘-을 텐데‘와 바꾸어 사용할 수 있다.
Khi sử dụng ‘-을 테니(까)’ với ý nghĩa dự đoán thì có thể thay thế bằng ‘-을 텐데’
Ví dụ:
오후에 비가 올 테니까 우산을 가지고 가세요.
Có lẽ chiều nay sẽ mưa nên mang ô đi nhé
= 오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 가세요.
2. ‘-을 테니(까)’는 후행절에 의문사가 있는 의문문과 함께 쓸 수 없지만 ‘-을 텐데’는 후행절에 의문사가 있는 의문문과 함께 사용할 수 있다.
‘-을 테니(까)’ không được sử dụng cùng từ để hỏi trong câu nghi vấn nhưng ‘-을 텐데’ thì có thể kết hợp được cùng với từ để hỏi trong câu hỏi.
Ví dụ:
길이 막힐 테니까 어떻게 하지요? (sai)
길이 막힐 텐데 어떻게 하지요? (đúng)
Luyện tập:
빈칸에 들어갈 말로 알맞은 것을 고르십시오.
6시에 찾으러 ( ) 그 때까지 고쳐 주세요.
1) 올 테면
2) 오는 중에
3) 오는 바람에
4) 올 테니까
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 4
Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại blogkimchi.com nhé!