Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -아/어/야(지) (60/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -아/어/야(지) trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 60/150 là Ngữ pháp -아/어/야(지)
Công thức
–았/었어야(지) | –아/어야(지) | ||
동사 | 읽다 | 읽었어야(지) | 읽어야(지) |
Động từ | 보다 | 봤어야(지) | 봐야(지) |
–아/어야(지) | ||
형용사 | 많다 | 많아야(지) |
Tính từ | 예쁘다 | 예뻐야(지) |
–이어/여야(지) | ||
명사+이다 | 학생 | 학생이어야(지) |
Danh từ | 친구 | 친구여야(지) |
Ý nghĩa: 선행절은 후행절이 이루어지는 데에 꼭 필요한 조건임을 나타낸다.
Diễn tả vế trước là điều kiện bắt buộc để vế sau được xảy ra
Tạm dịch: “phải… thì mới”
Ví dụ:
ㆍ한국어를 잘해야지 대학교에 입학할 수 있어요.
Tiếng Hàn phải giỏi thì mới có thể vào đại học.
ㆍ요즘엔 얼굴이 예뻐야 가수가 될 수 있다.
Gần đây thì mặt phải xinh thì mới có thể thành ca sĩ
ㆍ학생이어야지 교통비 할인을 받을 수 있지요.
Phải là học sinh thì mới được giảm giá phí giao thông
Chú ý: ‘-아/어야(지)’는 후행절에 ‘을 수 있다’, ‘을 것 같다’, ‘지요’ 등이 주로 온다
Ngữ pháp‘-아/어야(지)’ thường xuất hiện ‘을 수 있다’, ‘을 것 같다’, ‘지요’ ở vế sau.
Ví dụ:
민호 씨가 해야지 그 일이 성공할 것 같아요.
Minho phải làm thì việc đó mới thành công được.
Mở rộng: ‘-아/어야(지)’와 ‘-아/어야지(요)’의 문법 비교
So sánh ngữ pháp ‘-아/어야(지)’ và ‘-아/어야지(요)’
`-아/어야(지)’와 달리 ‘-아/어야지(요)’는 문장 끝에 오며 말하는 사람이 어떤 일을 할 거라는 의지를 나타내거나 다른 사람이 어떻게 해야 한다는 것을 나타낼 때 사용한다.
Khác với ngữ pháp ‘-아/어야(지)’, ‘-아/어아지(요) ở cuối câu diễn tả người nói sẽ làm gì đó dựa trên ý chí hoặc nói người khác phải làm việc gì đó
Ví dụ:
ㆍ올해는 술을 끊어야지요.
Năm nay phải cai rượu thôi.
(말하는 사람 자신이 술을 끊겠다는 뜻이다 – người nói nói với bản thân phải ngừng uống rượu)
ㆍ 민호야, 이제부터는 좀 열심히 공부해야지
Minho à, từ bây giờ phải chăm chỉ học chứ.
(듣는 사람에게 열심히 공부하라는 뜻이다 – đề nghị người nghe phải chăm chỉ học)
Luyện tập:
※ 두 문장을 바르게 연결한 것을 고르십시오.
가: 어떻게 해야 회사에 취직할 수 있을까요?
나: 영어를 잘해야 돼요. 취직할 수 있어요.
1) 영어를 잘할 겸 취직할 수 있어요
2) 영어를 잘해야지 취직할 수 있어요
3) 영어를 잘한다고 해도 춰직할 수 있어요
4) 영어를 잘했는데 취직할 수 있어요
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 2
Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.
Để xem chi tiết về ngữ pháp -아/어야(지) trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!