Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -는 덕분에 (68/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -는 덕분에 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 68/150 là Ngữ pháp -는 덕분에
Công thức
-(으)ㄴ덕분에 | –는 덕분에 | ||
동사 | 먹다 | 먹은 덕분에 | 먹는 덕분에 |
Động từ | 주다 | 준 덕분에 | 주는 덕분에 |
인 덕분에 | ||
명사+이다 | 선생님 | 선생님인 덕분에 |
Tính từ | 선배 | 선배인 덕분에 |
Ý nghĩa: 선행절 때문에 후행절에 좋은 결과가 올 때 사용한다.
Nhờ có vế trước mà vế sau có được kết quả tốt.
Tạm dịch: “nhờ có…”, “nhờ vì…”
Ví dụ:
가: 이사는 잘했니?
Cậu chuyển nhà ổn rồi chứ?
나: 응. 친구들이 도와준 덕분에 잘 했어.
Uhm. Nhờ có bạn bè giúp đỡ nên mọi chuyện ổn cả.
ㆍ가: 빨리 도착하셨네요. 막히지 않았어요?
Chị đến nhanh nhỉ. Đường không bị tắc a?
나: 네, 걱정해 주신 덕분에 잘 도착했어요.
Vâng. Nhờ có chị lo lắng cho nên đã đến nơi thuận lợi rồi.
Chú ý 1: ‘-는 덕분이다’의 형태로도 사용할 수 있다.
Còn được sử dụng dưới dạng ‘-는 덕분이다’.
Ví dụ:
네가 도와준 덕분에 이번 시험에 합격했어.
Nhờ có cậu giúp đỡ mà mình thi đỗ kì thi này rồi.
= 이번 시험에 합격한 것은 네가 도와준 덕분이야.
Là nhờ lần này có cậu giúp đỡ nên đã vượt qua kì thi.
Chú ý 2: 명령문이나 청유문과 같이 사용하지 않는다
Không sử dụng trong câu mệnh lệnh hay câu đề nghị.
Mở rộng: ‘-는 덕분에’와 ‘-는 바람에’의 문법 비교
Click để xem So sánh ngữ pháp ‘-는 덕분에’và ‘-는 바람에’
Mở rộng: ‘ ‘N인 덕분에‘와 ‘N 덕분에‘의 문법 비교
So sánh ngữ pháp ‘N인 덕분에’ và ‘N 덕분에’
ㆍ내가 한국어 선생님인 덕분에 많은 외국 학생들을 만날 수 있어요.
Nhờ là giáo viên tiếng Hàn nên mình đã có cơ hội gặp những học sinh nước ngoài.
(많은 외국 학생들을 만날 수 있는 이유는 나의 직업이 한국어 선생님이기 때문이다. Lý do có thể gặp gỡ được nhiều học sinh nước ngoài là vì nghề nghiệp của tôi là giáo viên tiềng Hàn)
ㆍ내가 한국어 선생님 덕분에 한국어를 잘 할 수 있게 되었어요.
Nhờ giáo viên tiếng Hàn mà tiếng Hàn của tôi đã tốt hơn.
(한국어를 잘 할 수 있게 된 이유는 한국어 선생님이 잘 가르쳐주셨기 때문이다– Lý do tiếng hàn của tôi có thể tốt lên là nhờ cô giáo tiếng Hàn đã chỉ dạy cho)
Luyện tập:
※ 빈칸에 들어갈 말로 알맞은 것을 고르십시오.
가: 민수 씨 출장은 잘 다녀오셨어요?
나: 네, ……………………………………
1) 걱정하는 탓에 힘들었습니다
2) 걱정해 주는 대신에 잘 다녀왔습니다
3) 걱정해 주신 덕분에 잘 다녀왔습니다
4) 걱정하느라고 잘 다녀올 수 없었습니다
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 3
Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.
Để xem chi tiết về ngữ pháp -기 때문에 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!