Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -기 때문에 (65/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -기 때문에 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 65/150 là Ngữ pháp -기 때문에

Công thức

    /었기 때문에 때문에
동사 먹다 었기 때문에 기 때문에
Động từ 가다 갔기 때문에 기 때문에
형용사 작다 았기 때문에 기 때문에
Tính từ 크다 켰기 때문에 기 때문에
    이었/였기 때문에 때문에
명사+이다 학생 학생이었기 때문에 학생이기 때문에
Danh từ 친구 친구였기 때문에 친구(이)기 때문에

Ý nghĩa: 후행절의 어떤 행동에 대한 이유를 나타낸다.

Diễn tả lý do cho hành động nào đó ở vế sau.

Tạm dịch: “vì…nên”

Ví dụ:

ㆍ아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요.

Vì làm thêm nên không có thời gian đi du lịch

ㆍ키가 크기 때문에 뒤에 앉았다.

Vì cao nên mình ngồi sau.

ㆍ초등 학교 때 친구였기 때문에 집안 사정까지 잘 알고 있어요.

Vì là bạn học từ cấp một nên mình biết rõ hoàn cảnh gia đình cậu ấy.

Chú ý 1: ‘-기 때문이다’의 형태로 쓰이기도 한다.

Có thể sử dụng dưới dạng ‘-기 때문이다’

성적이 안 좋은 건 아르바이트를 하기 때문이다.

Thành tích không tốt là do đi làm thêm.

Chú ý 2: 명령문이나 청유문과 같이 사용하지 않는다

Không sử dụng ở câu mệnh lệnh hoặc đề nghị.

Mở rộng 1: ‘-기 때문에’는 ‘-아/어서’, ‘-으 니까’와 바꾸어 사용할 수 있다.

Ngữ pháp ‘-기 때문에có thể thay thế với ‘-아/어서’, ‘-으니까’

Ví dụ:

ㆍ오빠가 공부하기 때문에 조용히 해야 해요.

= 오빠가 공부해서 조용히 해야 해요.

= 오빠가 공부하니까 조용히 해야 해요.

Bởi vì anh trai học bài nên phải giữ trật tự.

Mở rộng 2: ‘-기 때문에’는 후행절에 부정적인 뜻이 을 때는 ‘-는 탓에’*와 바꾸어 사용할 수 있다.

 Khi vế sau ‘-기 때문에’ mang ý nghĩa phủ định thì có thể thay thế bằng ‘-는 탓에’

Ví dụ:

ㆍ요즘 운동을 안 했기 때문에 살이 썼다.

= 요즘 운동을 안 한 탓에 살이 썼다.

Gần đây do không tập thể dục nên mình bị tăng cân rồi.

Mở rộng 3: ‘-기 때문에’는 후행절에 긍정적인 뜻이 올 때는 ‘-는 덕분에’와 바꾸어 사용할 수 있다.

Vế sau ‘-기 때문에’ mang nghĩa tích cực được dùng thay thế cho ‘-는 덕분에’

 Ví dụ:

ㆍ운전을 배웠기 때문에 편해졌어요.

= 운전을 배운 덕분에 편해졌어요.

Vì mình đã học lái xe nên tiện hơn nhiều

Luyện tập          

다음 밑줄 부분과 의미가 비슷한 것을 고르십시오.                  

이번 사고는 제가 조심하지 않은 탓이에요.

1) 소심한 적이 없어요                       

2) 조심하지 않은 셈이에요

3) 조심하지 않았을 뿐이에요                 

4) 조심하지 않았기 때문이에요

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 4

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Để xem chi tiết về ngữ pháp -기 때문에 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận