Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -고서야 (32/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -고서야 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 32/150 là Ngữ pháp -고서

Công thức

    고서야
동사 먹다 고서야
Động từ 가다 고서야

Ý nghĩa 1: 선행절의 일이 끝나고 나서 후행절의 일이 일어날 수 있을 때 사용한다.

Diễn tả một hành động xảy ra sau 1 khi một hành động khác kết thúc.

Tạm dịch: “…xong mới …”, “sau khi … mới”

Ví dụ:

*가: 어제 놀러 온 친구들이 일찍 집에 갔어요?

Hôm qua những người bạn đến chơi đã về nhà sớm à?

나: 아니요, 우리 집에 있는 음식을 모두 먹고서야 집에 갔어요.

Không. Họ ăn hết đồ ăn nhà mình rồi mới về.

Ý nghĩa 2: 반어적 의문문으로 선행절이 후행절의 조건이 될 때 사용한다.

Sử dụng khi vế trước trở thành điều kiện của vế sau bằng câu hỏi phản biện.

Ví dụ:

*가: 이번에도 공부를 열심히 안 해서 시험을 잘 못 봤어.

Lần này mình không chịu khó học nên kì thi không được tốt lắm

나: 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수 있겠니?

Không học như thế thì có thể vào được trường đại học tốt sao?

Mở rộng ‘-고서야’와 ‘-아/어야’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘-고서야’ và ‘ -아/어야’

‘-고서야 달리 “-/어야 선행절이 후행절이 일어나기 위해 필요한 조건일 사용한다.

Khác với ‘-고서야‘, “-/어야‘ diễn tả vế trước là điều kiện cần để vế sau xảy ra.

또한 선행절의 행동을 해도 아무 소용이 없을 때도 사용한다.

Hơn nữa, dù có hành động ở như ở vế trước thì cũng không có tác dụng (ngữ pháp 아/어 봐야)

Ví dụ:

아이를 낳아야 부모님 마음을 알 수 있다.

Phải sinh con mới hiểu được lòng cha mẹ.

열심히 해 봐야 그 사람을 이길 수는 없을 것이다.

có làm chăm chỉ cũng không thể thắng được người đó.

Luyện tập

밑줄 부분 틀린 것을 고르십시오.                                  

1) 요즘은 대학교를 졸업해 보고서야 취직하기도 힘들다.

2) 병이 악화되어 이제는 수술을 해 봤자 소용이 없다고 한다.   

3) 그 사람과 이야기해 봐도 그 사람에 대한 오해를 풀 수 없었다.

4)  여기저기 다녀 봐야 우리 고향이 살기 좋은 곳이라는 것을 알았다.

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 1 졸업해 보고서야 => 졸업하고도

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Để xem chi tiết về ngữ pháp -고서야 cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận