Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – Ngữ pháp -거든 (57/150)
Học cấp tốc ngữ pháp -거든 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.
Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.
Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.
Ngữ pháp số 57/150 là Ngữ pháp -거든
Công thức
–았/었거든 | –거든 | -(으)ㄹ 거거든 | ||
동사 | 먹다 | 먹었거든 | 먹거든 | 먹을 거거든 |
Động từ | 가다 | 갔거든 | 가거든 | 갈 거거든 |
–거든 | ||
형용사 | 작다 | 작거든 |
Tính từ | 아프다 | 아프거든 |
–(이)거든 | ||
명사+이다 | 학생 | 학생이거든 |
Danh từ | 친구 | 친구거든 |
Ý nghĩa: 조건을 나타내거나 일어나지 않은 일을 가정할 때 사용한다.
Sử dụng khi giả định 1 điều kiện hoặc 1 việc gì đó không xảy ra.
Tạm dịch: “nếu…”
Ví dụ:
가: 선생님, 추운데 창문을 왜 열어 놓으셨어요?
Cô ơi, trời lạnh mà sao cô mở cửa ra vậy ạ?
나: 조금 답답해서 열었어요. 춥거든 창문을 닫으세요.
Cô hơi khó chịu nên mở cửa. Nếu lạnh thì đóng cửa vào nhé.
ㆍ많이 아프거든 병원에 가세요.
Nếu mệt thì hãy đi bệnh viện nhé.
ㆍ유럽에 가거든 내 선물을 꼭 사 와야 돼. 알았지?
Nếu đi châu Âu thì nhớ phải mua quà về cho mình đấy nhé. Câu nhớ chưa?
Chú ý: 후행절에는 청유문과 명령문이 주로 사용된다.
Vế sau thường sử dụng câu yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Lưu ý: 이 책에 있는 ‘조건/가정’ 표현은 대부분 후행절에 명령형과 청유형이 올 수 없어요. 하지만 ‘거든’의 경우에는 후행절에 명령형과 청유형이 올 수 있어요. ‘거든’이 다른 ‘조건.가정’ 표현과 다른 점이니까 기억해 두세요.
Biểu hiện “điều kiện/giả định” trong sách này thì hầu hết không sử dụng câu mệnh lệnh hay đề nghị ở vế sau. Tuy nhiên, trường hợp của ‘거든’ thì vế sau có thể xuất hiện câu mệnh lệnh và đề nghị. Hãy lưu ý ‘거든’ khác với các biểu hiện ‘điều kiện/giả định’ khác ở điểm này nhé.
Mở rộng: ‘거든’과 달리 ‘거든요’는 이유를 나타내면 문장의 제일 끝에 와요.
Khác với ‘거든’, ‘거든요’ xuất hiện ở cuối câu nếu thể hiện lý do.
Ví dụ:
가: 왜 이렇게 늦게 왔어? 시간보다 10분이다 늦었어.
Sao cậu đến muộn vậy? Muộn hơn 10 phút đấy.
나: 미안해. 길이 많이 막혔거든.
Mình xin lỗi, tại đường tắc quá.
Luyện tập
※ 다음 두 문장을 알맞게 연결하십시오.
그 사람의 전화 번호를 알고 있다 / 나에게 알려 주다
1) 그 사람의 전화 번호를 알고 있거든 나에게 알려 주세요.
2) 그 사람의 전화 번호를 알고 있도록 나에게 알려 주세요.
3 )그 사람의 전화 번호를 알고 있어서 나에게 알려 주세요.
4) 그 사람의 전화 번호를 알고 있을수록 나에게 알려 주세요.
Click để xem đáp án luyện tập
정답: 1
Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.
Để xem chi tiết về ngữ pháp -거든 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!