Giải mã ‘치’ trong 만만치 않다 hay 예상치 못하다
Trong một số đề TOPIK hay trên các bài báo đã xuất hiện từ vựng như 만만치 않다 hay là 예상치 못하다 khiến các bạn băn khoăn rằng không hiểu ngữ pháp này ở đâu ra hoặc không hiểu 치 ở đây là cấu trúc gì đúng không?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé!
Bình thường nếu các bạn chia ngữ pháp phủ định -지 않다 hay -지 못하다 thì các bạn vẫn viết bình thường là 만만하지 않다, 예상하지 못하다, 먹지 않다, 가지 못하다…
Nhưng trong tiếng Hàn, có trường hợp rút gọn với những động từ và tính từ dạng 하다 đấy.
Đó chính là Điều 40 Quy tắc chính tả tiếng Hàn 한글맞춤법 제40항
어간의 끝음절 `하`의 `ㅏ`가 줄고 `ㅎ`이 다음 음절의 첫소리와 어울려 거센소리로 될 적에는 거센소리로 적는다.
Tạm dịch: ㅏ trong chữ 하 âm tiết cuối của thân từ sẽ bị giản lược và ㅎ sẽ kết hợp với âm đầu của âm tiết đằng sau và tạo thành âm bật hơi.
Giải thích cái này thì liên quan đến vấn đề phát âm của tiếng Hàn, hơi loằng ngoằng nên các bạn có thể hiểu đơn giản như này nhé:
1.Trường hợp Động từ, Tính từ dạng -다 thì khi chia các ngữ pháp dạng -지 như -지 않다 hay -지 못하다… thì chia bình thường như 먹지 않다, 가지 못하다.
2.Trường hợp một số Động từ, Tính từ dạng 하다 thì khi chia các ngữ pháp dạng -지 như -지 않다 hay -지 못하다… thì:
Nếu trước 하다 là âm vô thanh 무성음 (ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ) thì 하지 => 지
Nếu trước 하다 là âm hữu thanh 유성음 (ㄴ, ㅁ, ㅇ, ㄹ) thì 하지 => 치
Ví dụ:
섭섭-하다, trước 하다 là ㅂ => 지 => 섭섭지 않다
만만-하다, trước 하다 là ㄴ => 치 => 만만치 않다
Cùng xem thêm ví dụ khác nhé:
깨끗-하다, trước 하다 là ㅅ => 지 => 깨끗지 않다
녹녹-하다, trước 하다 là ㄱ => 지 => 녹녹지 않다
생각-하다, trước 하다 là ㄱ => 지 => 생각지 않다
익숙-하다, trước 하다 là ㄱ => 지 => 익숙지 않다
녹록-하다, trước 하다 là ㄱ => 지 => 녹록지 않다
답답-하다, trước 하다 là ㅂ => 지 => 답답지 않다
흔-하다, trước 하다 là ㄴ => 치 => 흔치 않다
훌륭-하다, trước 하다 là ㅇ => 치 => 훌륭치 않다
간편-하다, trước 하다 là ㄴ => 치 => 간편치 않다
성실-하다, trước 하다 là ㄹ => 치 => 성실치 않다
예상-하다, trước 하다 là ㅇ => 치 => 예상치 못하다
번번-하다, trước 하다 là ㄴ => 치 => 번번치 않다
Và còn nhiều ví dụ khác nữa…
Các bạn chia -지 않다 hay 지 못하다 thì tự tay vào công thức trên tuỳ theo nghĩa bạn dùng nhé.
Sau này cũng có TH là -지 않다 còn rút thành -잖다 hay -치 않다 rút thành 찮다 nữa cơ. Các bạn để ý nhé.