Ngữ pháp tiếng Hàn -(으)ㄹ 테니 – Phần 1
Cùng blogkimchi.com tìm hiểu nhanh về ngữ pháp -(으)ㄹ 테니 “(vì) sẽ…nên”
Ngữ pháp -(으)ㄹ 테니 sẽ có 2 trường hợp với 2 nghĩa khác nhau nên blogkimchi.com sẽ chia thành 2 phần là Phần 1: Ngữ pháp -(으)ㄹ 테니1 và Phần 2: Ngữ pháp -(으)ㄹ 테니2 nhé!
Phần 1: Ngữ pháp -(으)ㄹ 테니1
Ý nghĩa: -말하는 사람의 의지를 나타내는 표현. -(동사에 붙어) 말하는 사람의 의지를 나타낸다. 말하는 사람의 의지를 나타내는 앞 절의 내용에 근거하여 듣는 사람에게 뒤 절의 내용을 요청할 때 사용한다.
Gắn sau động từ để thể hiện ý chí của người nói. Căn cứ vào nội dung thể hiện ý chí của người nói ở đằng trước, đưa ra đề nghị, yêu cầu ở mệnh đề sau tới người nghe.
Tạm dịch: “(vì) sẽ … nên”
Công thức và ví dụ
V 받침 o Động từ có patchim |
+ -을 테니 | 찾을 테니, 먹을 테니, 입을 테니, 받을 테니, 놓을 테니, 잡을 테니 |
V 받침 x Không patchim |
+ -ㄹ 테니 | 그릴 테니, 갈 테니, 배울 테니, 잘 테니 |
ㄹ 받침 Có patchim ㄹ |
+ -ㄹ 테니 (어간 ‘ㄹ’ 탈락 lược bỏ ㄹ) |
만들 테니, 불 테니 |
찾- + -을 테니 → 찾을 테니 | 먹- + -을 테니 → 먹을 테니 |
입- + -을 테니 → 입을 테니 | 받- + -을 테니 → 받을 테니 |
놓- + -을 테니 → 놓을 테니 | 잡- + -을 테니 → 잡을 테니 |
그리- + -ㄹ 테니 → 그릴 테니 | 가- + -ㄹ 테니 → 갈 테니 |
배우- + -ㄹ 테니 → 배울 테니 | 자- + -ㄹ 테니 → 잘 테니 |
만들- + -ㄹ 테니 → 만들 테니 | 불- + -ㄹ 테니 → 불 테니 |
Chú ý xem lại các Bất quy tắc 불규칙
- Bất quy tắc ‘으’
- Bất quy tắc ‘ㅂ’
- Bất quy tắc ‘ㄹ’
- Bất quy tắc ‘ㄷ’
- Bất quy tắc ‘ㅅ’
- Bất quy tắc ‘ㅎ’
- Bất quy tắc ‘르’
Từ có bất quy tắc | Ví dụ |
---|---|
싣- | 예) 제가 짐을 실을 테니 저쪽에 가서 좀 쉬고 계세요. |
굽- | 예) 내가 고기를 구울 테니 너는 상추를 씻을래? |
잇- | 예) 화가가 되어 부모님의 뒤를 이을 테니 걱정하지 마세요. |
Đọc hiểu hội thoại
- 가: 뚜안 씨, 어디 아파요? 왜 이렇게 힘이 없어요? Tuấn ơi, cậu đau ở đâu thế? Sao trông cậu không còn sức lực gì vậy?
나: 그게 아니라 어제 늦게까지 게임을 하느라 잠을 못 자서 그래요. Không phải như thế đâu, hôm qua tớ mải chơi game muộn, không ngủ được nên thế đó.
가: 그러면 안 돼요. 그러다가 정말 건강이 안 좋아질 수 있어요. Như vậy không được đâu. Nếu vậy thì sức khoẻ sẽ kém đi đấy.나: 네, 알겠어요. 오늘은 게임을 하지 않을 테니 걱정하지 마세요. Uh, tớ biết rồi, hôm nay tớ sẽ không chơi game nữa nên cậu đừng lo nhé.
- 가: 흐엉 씨, 뭐 먹을까요? Hương ơi, cậu ăn gì?
나: 김밥, 라면, 떡볶이, 순대, 튀김이요. Kim bap, mỳ tôm, tokkboki, sundae (dồi), đồ chiên.
가: 그렇게 많이 시켜요? 다 먹을 수 있어요? Gọi nhiều vậy á? Cậu có thể ăn hết không thế?
나: 그럼요. 제가 다 먹을 테니 주문해 주세요. Đương nhiên rồi, tớ sẽ ăn hết nên cậu hãy gọi đi.
Bạn hãy cùng thử dịch thử các câu sau nhé:
1. 제가 반드시 범인을 잡을 테니 기다려 주세요.
2. 약국에 다녀올 테니 아파도 조금만 참아.
3. 방에서 책을 읽을 테니 시끄럽게 하지 마.
4. 피곤해서 침대에 누울 테니 5시에 깨워 주세요.
5. 자동차를 사 줄 테니 면허증부터 따.
6. 약속을 지킬 테니 이번 한 번만 용서해 주세요.
7. 내가 설거지를 할 테니 너는 빨래를 할래?
8. 엄마, 한국어를 열심히 공부할 테니 한국으로 유학을 보내 주세요.
9. 지금부터 1시간만 잘 테니 조용히 해 주세요.
10. 제가 도와드릴 테니 일을 빨리 끝냅시다.
Click xem dịch tham khảo ở đây
- Tôi nhất định sẽ bắt được tội phạm nên bạn cứ chờ đi.
- Tớ sẽ đi mua thuốc nên dù đau cậu cũng cố chịu một lúc nhé.
- Tôi sẽ đọc sách ở trong phòng nên đừng làm ồn nhé.
- Vì mệt nên tôi sẽ nằm giường một lúc, 5 giờ hãy đánh thức tôi dạy nhé.
- Anh sẽ mua ô tô cho em nên trước tiên hãy thi lấy bằng lái xe đi.
- Tôi sẽ giữ lời hứa nên hãy tha thứ cho tôi chỉ một lần này thôi.
- Tớ sẽ rửa bát còn cậu giặt quần áo nhé?
- Mẹ ơi con sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ nên mẹ hãy cho con đi du học Hàn Quốc nhé.
- Tôi sẽ chỉ ngủ 1 tiếng tính từ bây giờ nên hãy yên lặng nhé.
- Tôi sẽ giúp đỡ bạn nên cùng làm xong việc nhanh nhé.
Ngữ pháp -(으)ㄹ 테니1 căn cứ vào ý muốn/ý định của người nói mà đưa ra yêu cầu hay mệnh lệnh nào đó đến người nghe.
Ví dụ như ở câu ‘제가 반드시 범인을 잡을 테니 기다려 주세요’ thì người nói thể hiện ý chí rằng sẽ bắt được tội phạm và yêu cầu người nghe là hãy chờ đợi đi.
Ở ví dụ ‘약국에 다녀올 테니 아파도 조금만 참아’ thì người nói nói rằng sẽ đi mua thuốc nên bảo người nghe cố chịu đựng một lúc.
Ở ví dụ ‘방에서 책을 읽을 테니 시끄럽게 하지 마’ thì người nói nói rằng sẽ đọc sách nên bảo người nghe đừng làm ồn.
MỞ RỘNG VỀ NGỮ PHÁP
① ‘-을 테니’는 말하는 사람의 의지를 나타내므로, 말하는 사람(1인칭)이 주어로 온다.
Chủ ngữ là ngôi thứ 1 (chính người nói)
예) Ví dụ
내가 고기를 구울 테니 넌 상추 좀 씻어 줘. (o) Tớ sẽ nướng thịt nên cậu rửa lá xà lách nhé (đúng)
네가 고기를 구울 테니 나는 상추를 씻을게. (x) Cậu sẽ nướng thịt nên tớ sẽ rửa lá xà lách (sai)
Với trường hợp 철수가 고기를 구울 테니 넌 상추를 좀 씻어 줘. (‘-을 테니2)’의 뜻) Cheol-su sẽ nướng thịt nên cậu hãy rửa lá xà lách nhé (đây là nghĩa -을 테니2, xem tại Phần 2 nhé)
② 부정문은 ‘-지 않을 테니, 안 -을 테니’로 쓴다. ‘안 -을 테니’는 주로 구어에서 쓴다.
Phủ định chia là ‘-지 않을 테니, 안 -을 테니’. Nhưng ‘안 -을 테니’ chủ yếu dùng trong văn nói.
예) Ví dụ
- 저는 저녁을 먹지 않을 테니 제 것은 준비하지 않아도 돼요.
저는 저녁을 안 먹을 테니 제 것은 준비하지 않아도 돼요.
Tôi sẽ không ăn tối nên phần của tôi không chuẩn bị cũng được
- 저는 술을 마시지 않을 테니 술을 권하지 마세요.
저는 술을 안 마실 테니 술을 권하지 마세요.
Tôi sẽ không uống rượu nên đừng đừng mời tôi uống.
③ 뒤 절에는 주로 명령이나 요청의 내용이 온다.
Vế sau thường là câu mệnh lệnh, đề nghị.
예) Ví dụ: Tôi sẽ uống cà phê nên hãy đun nước đi.
커피를 마실 테니 물을 끓여라. (đúng)
커피를 마실 테니 물을 끓여 줄래? (đúng)
커피를 마실 테니 물을 끓이세요. (đúng)
커피를 마실 테니 물을 끓인다. (sai)
LƯU Ý VỀ NGỮ PHÁP
① 형용사와 결합하지 않는다.
Không kết hợp với tính từ
예) Ví dụ
(제가) 다리가 아플 테니 의자에 앉겠습니다. (sai) Chân tôi sẽ đau nên tôi sẽ ngồi ghế
(내가) 기분이 우울할 테니 푹 자야겠어요. (sai) Tâm trạng tôi hơi deep nên tôi sẽ đi ngủ
다리가 아플 테니 의자에 앉으세요. (‘-을 테니2)’의 뜻 | Đây là nghĩa 2) Vì chân vẫn đau nên hãy ngồi dưới đi.
기분이 우울할 테니 푹 자세요. (‘-을 테니2)’의 뜻 | Đây là nghĩa 2) Vì tâm trạng bạn không tốt nên hãy ngủ kỹ nhé.
형용사와 결합할 때는 추측의 의미인 ‘-을 테니2)’의 의미가 된다.
Khi kết hợp với tính từ mang nghĩa dự đoán thì bạn sẽ gặp ở ngữ pháp -을 테니2
② 과거 ‘-었-’, 미래·추측의 ‘-겠-’과 결합하지 않는다.
Không kết hợp với quá khứ 았/었 và tương lai 겠
예) Ví dụ
내일까지 이 일을 마쳤을 테니 걱정하지 마세요. (sai)
오늘은 반드시 청소를 했을 테니 걱정하지 마세요. (sai)
내일까지 이 일을 마치겠을 테니 걱정하지 마세요. (sai)
오늘은 반드시 청소를 하겠을 테니 걱정하지 마세요. (sai)
③ ‘-은/ㄴ 테니, -는 테니’의 형태로 쓰지 않는다.
Không chia dưới dạng -은/ㄴ 테니, -는 테니
예) Ví dụ
오늘은 가게 문을 일찍 닫은 테니 너도 집에 일찍 돌아가서 쉬어. (sai)
피곤해서 잠깐 자는 테니 깨우지 마. (sai)
이 책을 읽은 테니 조용히 해 줘. (sai)
커피를 마신 테니 물을 끓여 줄래? (sai)
ĐẶC BIỆT VỀ -(으)ㄹ 테니까 ‘-을 테니까’와 특별한 구분 없이 바꿔 쓸 수 있다.
Khi không có sự phân biệt đặc biệt nào thì có thể đổi với –을 테니까
예) Ví dụ
저는 밥을 할 테니 왕밍 씨는 찌개를 끓이세요.
= 저는 밥을 할 테니까 왕밍 씨는 찌개를 끓이세요.
제가 나갔다 오면서 약을 사다 드릴 테니 좀 쉬고 계세요.
= 제가 나갔다 오면서 약을 사다 드릴 테니까 좀 쉬고 계세요.
Xem Phần 2: Ngữ pháp -을 테니2 tại đây hoặc mục ngữ pháp của blogkimchi.com nhé
Tham khảo các bài học về ngữ pháp tại blogkimchi.com
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp sơ cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp trung cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp cao cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK I
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK II