Bài mẫu TOPIK 쓰기 Câu 54 chủ đề 공감 능력
Tiếp tục trong chuỗi bài văn mẫu Câu 54 Topik II 쓰기, bài hôm nay chia sẻ với các bạn bài mẫu về chủ đề 공감 능력 – Khả năng đồng cảm.
Trước tiên các bạn đọc đề bài
공감은 다른 사람의 상황이나 기분을 같이 느끼는 것이다. 바로 이 공감 능력이 대화에서 큰 힘을 발휘한다고 한다. 아래의 내용을 중심으로 ‘공감의 중요성과 방법에 대한 자신의 생각을 쓰라. • 공감은 왜 중요한가? • 공감이 잘 이루어지지 않는 이유는 무엇인가? • 공감은 잘하기 위한 방법은 무엇인가? |
Đồng cảm là sự rung cảm trước hoàn cảnh hoặc tâm trạng của người khác. Người ta nói rằng chính khả năng đồng cảm này phát huy sức mạnh to lớn trong giao tiếp. Viết suy nghĩ của bạn về “tầm quan trọng và cách thể hiện sự đồng cảm” với trọng tâm là những nội dung sau đây.
• Tại sao sự đồng cảm quan trọng?
• Tại sao khó tạo nên sự đồng cảm?
• Cách thể hiện sự đồng cảm thực sự?
Bài viết luận mẫu
대화를 하다 보면 오해가 생기는 경우가 종종 있다. 보통 자신의 의견을 잘 전달하기 위해 애를 쓰다 보면, 사실과는 다른 방향으로 표현되는 경우가 많기 때문이다. 이로 인해 때로는 대화 도중 감정 이 격해지거나 해서 처음 의도와 다르게 결국 대화가 싸움으로 끝나기도 한다. 이처럼 상대방이 감정적일 때는 원만한 대화를 하기가 어렵다.
일반적으로 사람들은 자신의 생각이나 욕구에 공감을 얻으면 감정 이 누그려지면서 마음을 열게 된다. 그리고 그때부터 온전한 대화 가 시작된다고 할 수 있다. 공감은 단순히 다른 사람의 감정을 공 유하는 것뿐만이 아니라 다른 사람이 처한 상황과 관점을 이해할 수 있는 해석이 동반되어야 한다.
그러나 많은 사람들의 경우, 다른 사람의 말을 들어주고 수용하며 공감하기보다 자신의 생각을 더 먼저 강하게 전달하여 상대방을 설득하고자 한다. 또한 공감을 하는 경우에도 상대방의 이야기를 제대로 알려고 하기 전에 짐작만으로 판단하고 해석해서 오히려 상대방의 마음을 닫게 하는 경우도 있다.
즉 공감한다고 해서 무조건 상대방에게 동의하거나 상대방을 인정해 주는 것이 아니라, 잘 공감하기 위한 특별한 방법이 필요하다. 공감은 충고나 조언, 평가, 판단 등을 하려는 것이 아니다. 제대로 공감하기 위해서는 상대방에 대해 열린 마음을 가지고 상대방이 고민하거나 힘들어할 때 그 감정을 이해해 줄 수 있어야 한다.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]Bản dịch bài luận mẫu
대화를 하다 보면 오해가 생기는 경우가 종종 있다. 보통 자신의 의견을 잘 전달하기 위해 애를 쓰다 보면, 사실과는 다른 방향으로 표현되는 경우가 많기 때문이다. 이로 인해 때로는 대화 도중 감정 이 격해지거나 해서 처음 의도와 다르게 결국 대화가 싸움으로 끝나기도 한다. 이처럼 상대방이 감정적일 때는 원만한 대화를 하기가 어렵다.
Những hiểu lầm thường xảy ra trong khi giao tiếp. Thông thường, khi bạn cố gắng truyền đạt ý kiến của mình, có nhiều trường hợp ý kiến được thể hiện theo một hướng khác với thực tế. Vì vậy đôi khi cảm xúc dâng trào trong cuộc đối thoại, và cuộc trò chuyện cuối cùng kết thúc bằng một cuộc chiến, trái với ý định ban đầu. Khi đối phương kích động như thế, khó có thể hình thành một cuộc đối thoại suôn sẻ.
일반적으로 사람들은 자신의 생각이나 욕구에 공감을 얻으면 감정 이 누그려지면서 마음을 열게 된다. 그리고 그때부터 온전한 대화 가 시작된다고 할 수 있다. 공감은 단순히 다른 사람의 감정을 공 유하는 것뿐만이 아니라 다른 사람이 처한 상황과 관점을 이해할 수 있는 해석이 동반되어야 한다.
Nói chung, khi nhận được sự đồng cảm với suy nghĩ hoặc mong muốn của mình, cảm xúc của chúng ta thường sẽ dịu lại và dễ mở lòng hơn. Có thể nói rằng từ đó, một cuộc trò chuyện trọn vẹn được mở ra. Đồng cảm không chỉ đơn thuần dừng lại ở việc cùng chia sẻ cảm xúc với người khác, mà phải đi kèm với sự thấu hiểu quan điểm và hoàn cảnh mà đối phương trải qua.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]그러나 많은 사람들의 경우, 다른 사람의 말을 들어주고 수용하며 공감하기보다 자신의 생각을 더 먼저 강하게 전달하여 상대방을 설득하고자 한다. 또한 공감을 하는 경우에도 상대방의 이야기를 제대로 알려고 하기 전에 짐작만으로 판단하고 해석해서 오히려 상대방의 마음을 닫게 하는 경우도 있다.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, thay vì lắng nghe, chấp nhận và đồng cảm với người khác, chúng ta lại cố gắng thuyết phục đối phương bằng cách thể hiện mạnh mẽ suy nghĩ của mình trước. Ngoài ra, ngay cả khi đồng cảm, vẫn có những trường hợp chúng ta chỉ phán xét và phân tích dựa vào sự phỏng đoán của bản thân, trước khi cố gắng để hiểu rõ câu chuyện của người khác, do đó, lại khiến đối phương đóng cửa trái tim lại.
즉 공감한다고 해서 무조건 상대방에게 동의하거나 상대방을 인정해 주는 것이 아니라, 잘 공감하기 위한 특별한 방법이 필요하다. 공감은 충고나 조언, 평가, 판단 등을 하려는 것이 아니다. 제대로 공감하기 위해서는 상대방에 대해 열린 마음을 가지고 상대방이 고민하거나 힘들어할 때 그 감정을 이해해 줄 수 있어야 한다.
Nói cách khác, đồng cảm không có nghĩa là chấp nhận hay đồng tình với người khác một cách vô điều kiện, mà cần có cách thức đặc biệt để thể hiện sự đồng cảm. Đồng cảm không nhằm đưa ra lời khuyên, góp ý, đánh giá, hay phán xét… Đồng cảm thực sự là có một tấm lòng rộng mở với người khác và thấu hiểu được những cảm xúc của đối phương khi họ gặp khó khăn hoặc lo lắng.
Bài viết được biên soạn bởi Topik Cô Kim.
Xem thêm các bài văn mẫu khác trong chuyên mục » Luyện viết Topik Câu 54