Đọc hiểu đơn giản về 3 cách nói gián tiếp trong tiếng Hàn Quắc

Trong giao tiếp bất kì ngôn ngữ nào đều không thể thiếu hình thức nói gián tiếp, hiểu đơn giản đó chính là việc nhắc lại, truyền đạt lại lời nói của ai đó. Trong tiếng Anh có say sát (says said) gì đó này, tiếng Việt thì có (ai đó bảo, ai nói), còn tiếng Hàn thì có tà cô ha tà 다고 하다, nhà cô ha tà 냐고 하다, chà cô ha tà 자고 하다, ứ rà cô ha tà (으)라 고하다.

I. Đầu tiên chúng ta đọc về 다고 하다


Ngữ pháp gián tiếp 다고 하다 – Được dùng để truyền đạt, đưa lời người A đến người B, nghĩa là trong đối thoại có 3 đối tượng.

여보 그 새끼들 우리집의 강아지가 너무 말라서 안 샀다고 했어요

Mấy thằng chó đấy bảo cậu vàng gầy quá nó không mua bu nó ạ.

TIP: 다고 해요 Được hiểu đơn thuần mang tính truyền đạt nhắc lại thông tin, 다고 했어요 thì hơi hướng nhấn mạnh hơn vào thông tin mà họ đang nhắc lại.

[adinserter block=”17″]

가: 어머니가 언제 오세요? Mẹ khi nào đến vậy

나: 내일 오신다고 해요. Ngày mai mẹ tới

가: 수미가 뭐라고 했어요? Zumi đã nói gì?

나: 어머니가 내일 오신다고 했어요. Bảo là ngày mai mẹ sẽ đến

Bảng cách chia cấu trúc 다고 하다:

Hiện tại Quá khứ Tương lai
Động từ ㄴ/는다고 하다 았/었/였다고 하다 (으)ㄹ 거라고 하다

Hoặc

겠다고 하다

Tính từ 다고 하다
Danh từ (이)라고 하다

1) 가: 난 씨하고 훙 씨가 얼마 전부터 사귄다고 해요.

Lan với Hùng mới đây hẹn hò rồi đấy[adinserter block=”25″]

나: 뭐라고 사귄다고? 나도 난 씨를 좋아하는데 아쉽다.

Mày nói gì cơ hẹn hò rồi á? Tiếc thật tao cũng thích Lan mà.

2) 가: 퐁 씨 고향이 어디라고 했어요?

Bạn Phong bảo quê bạn ở đâu cơ?

나: 고향이 하이쳥이라고 했어요.

Bạn ấy nói quê ở Hải Dương

[adinserter block=”21″]

3) 가: 화 씨는 내년에 베트남에 돌아갈 거라고 해요?

Thấy bảo bạn Hoa sang năm sẽ quay về Việt Nam à?

나: 아니요, 한국에 있는 대학에 입학할 거라고 해요.

Không, bạn ấy bảo sẽ lên học Đại học ở Hàn Quốc.

4) 가: 어제 많이 추웠다고 해요?

Thấy bảo hôm qua lạnh lắm hả?

나: 아니요, 별로 안 추웠다고 해요.

Không, thấy bình thường không có lạnh lắm.

II. Tiếp theo đến cấu trúc 냐고 하다


Cấu trúc gián tiếp 냐고 하다 – Đường dùng để truyền đạt một câu nghi vấn, câu hỏi.

화가 “비가 와요?”라고 했어요. Hoa đã hỏi là “đang mưa à.

→ 화가 비가 오느야고 했어요? Hoa đã hỏi là đang mưa à.

Bảng chia cấu trúc 냐고 하다 như sau:

Thì hiện tại Thì quá khứ Thì tương lai
Động từ 느냐고 하다 았/었/였느냐고 하다 (으)ㄹ 거냐고 하다

Hoặc

겠느냐고 하다

Tính từ (으)냐고 하다
Danh từ (이)냐고 하다

TIP: Tuy cấu trúc chia theo như trên bảng là vậy tuy nhiên chúng ta vẫn thường thấy sử dụng đồng nhất giữa động từ và tính từ  không có quan tâm đến patchim cho lắm, cũng không sai. Kiểu quy tắc thì kệ m* nó quy tắc ấy.

어디에서 오느냐고 물었어요. → 어디에서 오냐고 물었어요.

Tôi hỏi là anh từ đâu đến.

사람이 많으냐고 물었어요. → 사람이 많냐고 물었어요[adinserter block=”25″]

Tôi hỏi là có nhiều người không?

Chúng ta xem thêm vài ví dụ cho găm vào đầu cho nhớ:

가: 항한테 우리하고 같이 저녁을 먹느냐고 물어보세요.

Hãy ra hỏi Hằng là tối cùng chúng mình ăn tối không đi

[adinserter block=”21″]

나: 아까 물어봤는데 오늘 약속이 있다고 했어요.

Vừa nãy có hỏi rồi bảo có hẹn rồi

가: 쳥 씨가 뭐라고 해요?

Trường vừa bảo gì thế?

나: 하이 씨도 베트남 유학생이냐고 해요.

Bảo là Hải cũng là du học sinh người Việt

III. Cấu trúc gián tiếp tiếng Hàn tiếp theo nói đến là 자고 하다.


Gián tiếp kiểu 자고 하다 – Dùng gắn với động từ trích dẫn một nội dung đề nghị, gợi ý nào đó.

수미가 “같이 자요! 그냥 자기 만 아무 것도 안 해요”라고 했어요.

→ 수미가 같이 자요, 그냥 자기 만 아무 것도 안 하자고 했어요.

Zumi rủ tôi ngủ với bạn ấy, chỉ ngủ thôi éo làm gì cả.

가: 형 씨가 같이 산에 가자고 하는데요.

Hương bảo rủ cùng nhau đi neo lúi đấy.

나: 좋다고 전해 주세요.

Tuyệt vời, bảo với cậu ấy mình đi nhé

[adinserter block=”23″]

IV. Và cuối cùng là kiểu dẫn gián tiếp của 라고 하다.


Gián tiếp kiểu 라고 하다 – được dùng truyền đạt một yêu cầu, bắt buộc hay sai khiến. (V không có patchim, hoặc chim ㄹ thì dùng ㄹ,ㄹ 라고 하다; Có patchim thì dùng (으)라고 하다.

가: 한국에 올 때 부모님께서 뭐라고 하셨어요.

Khi đến Hàn Quốc bố mẹ cậu có bảo gì không?

나: 부모님께서 전한태 몸조심해서 다녀오라고 하셨어요.

Bố mẹ có nhắc nhở đi nhớ giữ gìn sức khoẻ.[adinserter block=”25″] [adinserter block=”21″]

» Xem thêm ngữ pháp 불구하고 (dù ..mà/vẫn)

TIP: Với trường hợp người nói, muốn truyền đạt, hay nhờ bạn nói với người thứ 3 rằng họ đề nghị, yêu cầu người thứ 3 phải làm gì đó cho họ thì 주다 sẽ được chuyển thành 달라고 하다, còn nếu người nói bảo bạn làm cho một đối tượng khác thì dùng 주라고 하다. Nghe hơi vòng vèo nhỉ.

Bạn xem ví dụ sẽ dể hiểu hơn:

Chủ quán bảo cậu(Hùng) hôm nay đi làm mang giấy khám sức khoẻ tới. (Trường hợp này chính là 달라고 하다 người nói muốn người nhận thông tin làm gì cho họ)

사장님이 훙한테 오늘은 출근하면 보건증을 갖다 와 달라고 해요..

Tiếp theo ví dụ Chủ quán bảo Hùng mang thêm cơm ra cho bàn số 3 ( Trường hợp này chính là 주라고 하다 người nói muốn người nhận thông tin làm gì cho đối tượng khác.)

가: 방금 사장님이 뭐라고 했니?

나: 너 3번 테이블에 흰밥 한나 더 주라고 해요.


Bài viết nằm trong loạt bài về các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng thường dùng. Bạn đánh giá sao về bài Blog này? Hãy (voite) theo quan điểm của bạn để Blog biết chất lượng bài viết đang ở mức nào. Bên dưới có một số bài hay gợi ý cho bạn.

4.9/5 - (15 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest